Practice C18 Test 4 - Listening
Questions 1 - 10

Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. 

Job details from employment agency 

Role     1……………….. 

Location     Fordham 2……………….. Centre 

                    3……………….. Road, Fordham 

Work involves 

  • dealing with enquiries
  • making 4……………….. and reorganising them
  • maintaining the internal 5………………..
  • general administration

Requirements 

  • 6……………….. (essential)
  • a calm and 7……………….. manner
  • good IT skills

Other information 

  • a 8……………….. job – further opportunities may be available
  • hours: 7.45 a.m. to 9……………….. p.m. Monday to Friday
  • 10……………….. is available onsite

 

 

1
receptionist
1
2
- Medical
2
3
- Chastons
3
4
appointments
4
5
database
5
6
experience
6
7
confident
7
8
temporary
8
9
1.15
9
10
parking
10

Đáp án và giải thích

1. receptionist

Phân tích: Role - Vai trò

- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: vị trí làm việc

Thông tin trong bài:

GREG: So this is a position for a receptionist (Q1) – I believe you’ve done that sort of work before?
Vậy đây là vị trí dành cho lễ tân – Tôi tin rằng bạn đã từng làm công việc như vậy trước đây?

2.Medical

Phân tích:

Location Fordham Centre Vị trí Trung tâm ………… Fordham

- Từ loại cần điền: tính từ
- Nội dung: tính chất của trung tâm

Thông tin trong bài:

GREG: Right. Well, this job’s in Fordham, so not too far away for you, and it’s at the medical centre there (Q2).
Đúng. Chà, công việc này ở Fordham, không quá xa đối với bạn, và nó ở trung tâm y tế ở đó.

3.Chastons

Phân tích: Road, Fordham
đường ………, Fordham

- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: tên đường

Thông tin trong bài:

JULIE: OK. So where exactly is that?
Được rồi. Vậy chính xác thì đó là đâu?
GREG: It’s quite near the station, on Chastons Road. (Q3)
Nó khá gần nhà ga, trên đường Chastons.

4.appointments

Phân tích: making …………………………and reorganising them
đặt ………………………… và sắp xếp lại chúng

- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: nhiệm vụ liên quan đến công việc “receptionist” - nhân viên lễ tân

Thông tin trong bài:

JULIE: OK, thanks. So what would the work involve? Dealing with enquiries from patients?
Được rồi, cảm ơn. Vậy công việc sẽ bao gồm những gì? Giải quyết thắc mắc của bệnh nhân?
GREG: Yes, and you’d also be involved in making appointments (Q4), whether face to face or on the phone. And rescheduling them if necessary.
Đúng, và bạn cũng sẽ tham gia vào việc sắp xếp các cuộc hẹn, dù là gặp mặt trực tiếp hay qua điện thoại. Và sắp xếp lại chúng nếu cần thiết.


5.database

Phân tích: maintaining the internal ………………
duy trì ……………….. nội bộ

- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: vụ liên quan đến công việc “receptionist” - nhân viên lễ tân

Thông tin trong bài:

GREG: And another of your duties would be keeping the centre’s database up-to-date. (Q5). Then you might have other general administrative duties as well, but those would be the main ones.
Và một nhiệm vụ khác của bạn là cập nhật cơ sở dữ liệu của trung tâm. Sau đó, bạn cũng có thể có các nhiệm vụ hành chính chung khác, nhưng đó sẽ là những nhiệm vụ chính.

6.experience

Phân tích: …………………………(essential)
……………………… (thiết yếu)

- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: yêu cầu để được đảm nhận công việc

Thông tin trong bài:

GREG: Now when the details came in, I immediately thought of you because one thing they do require is someone with experience (Q6), and you did mention your work at the sports centre when you came in to see us.
Ngay bây giờ khi có thông tin chi tiết, tôi nghĩ ngay đến bạn vì một điều họ yêu cầu là một người có kinh nghiệm, và bạn đã đề cập đến công việc của mình tại trung tâm thể thao khi đến gặp chúng tôi.

7.confident

Phân tích: a calm and 7……………………….. Manner
thái độ bình tĩnh và 7 …………………………

- Từ loại cần điền: tính từ
- Nội dung: đặc điểm tính cách công việc yêu cầu ứng viên phải có

Thông tin trong bài:

GREG: Well, they say it’s quite a high-pressure environment, they’re always very busy, and patients are often under stress, so they want someone who can cope with that and stay calm, and at the same time be confident (Q7) when interacting with the public.
Chà, họ nói rằng đó là một môi trường áp lực cao, họ luôn rất bận rộn và bệnh nhân thường bị căng thẳng, vì vậy họ muốn một người có thể đối phó với điều đó và giữ bình tĩnh, đồng thời tự tin khi tương tác với công chúng.

8. temporary

Phân tích: a 8 ……………………….. job – further opportunities may be available
một công việc 8 ……………………… – có thể có nhiều cơ hội hơn

- Từ loại cần điền: tính từ
- Nội dung: đặc điểm thời gian làm việc

Thông tin trong bài:

GREG: Well, they’re looking for someone from the beginning of next month, but I should tell you that this isn’t a permanent job, it’s temporary (Q8), so the contract would be just to the end of September. But they do say that there could be further opportunities after that.
Chà, họ đang tìm người từ đầu tháng sau, nhưng tôi nên nói với bạn rằng đây không phải là công việc cố định, nó là công việc tạm thời, vì vậy hợp đồng sẽ chỉ đến cuối tháng 9. Nhưng họ nói rằng có thể có nhiều cơ hội hơn sau đó.

9.1:15

Phân tích: hours: 7.45 a.m. to 9…………………………p.m. Monday to Friday
giờ làm việc: 7:45 sáng đến 9 …………………… Thứ Hai đến thứ Sáu

- Cần điền số
- Nội dung: giờ

Thông tin trong bài:

JULIE: Yes, my husband would have to get the kids up and off to my mother’s – she’s going to be looking after them while I’m at work. What time would I finish?
Vâng, chồng tôi sẽ phải đưa lũ trẻ đến nhà mẹ tôi – bà sẽ trông chúng trong khi tôi đi làm. Tôi sẽ hoàn thành lúc mấy giờ?
GREG: One fifteen. (Q9)
Một giờ mười lăm.

10.parking

Phân tích: 10……………………….. is available onsite
10 …………………. có sẵn tại chỗ

- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: tiện ích có sẵn cho nhân viên tại trung tâm

Thông tin trong bài:

JULIE: That should work out all right. I can pick the kids up on my way home, and then I’ll have the afternoon with them. Oh, one thing … is there parking available for staff at the centre? (Q10)
Điều đó sẽ ổn thôi. Tôi có thể đón bọn trẻ trên đường về nhà, và sau đó tôi sẽ có buổi chiều với chúng. Ồ, có một điều… có chỗ đậu xe cho nhân viên tại trung tâm không?

Questions 11 - 14

Choose the correct letter, A, B or C. 

11
The museum building was originally

Đáp án và giải thích

11. B

Dịch câu hỏi
11. The museum building was originally
A. a factory.
B. a private home.
C. a hall of residence.
Tòa nhà bảo tàng ban đầu là
A. một nhà máy.
B. một ngôi nhà riêng.
C. ký túc xá

Thông tin trong bài:

So, where we’re standing at the moment is the entrance to a large building that was constructed in 1880 as the home of a local businessman (Q11), Alfred Palmer, of the Palmer biscuit factory. It was later sold and became a hall of residence for students in 1911, and a museum in 1951. In 2005, a modern extension was built to accommodate the museum’s collections.

Phân tích:

- Phương án A: Từ khóa “factory” được đề cập trong đoạn băng vốn dùng để bổ sung thông tin về đối tượng “Alfred Palmer”, không phải về “museum building” → Không chọn

- Phương án B: Đoạn băng đề cập thông tin rằng tòa nhà được xây dựng năm 1880 để làm nhà ở cho một doanh nhân tại địa phương (“a large building that was constructed in 1880 as the home of a local businessman”). Năm 1880 là mốc thời gian sớm nhất được đề cập khi nói về quá trình phát triển của tòa nhà, đáp ứng được yếu tố “originally” (sớm nhất, ban đầu) xuất hiện trong đề bài → Chọn đáp án B

- Phương án C: Đoạn băng đề cập thông tin rằng tòa nhà sau này được bán và trở thành ký túc xá sinh viên vào năm 1911 (“ It was later sold and became a hall of residence for students in 1911”) → Không chọn

12
The university uses part of the museum building as

Đáp án và giải thích

12. A

Dịch câu hỏi
12. The university uses part of the museum building as
A. teaching rooms.
B. a research library.
C. administration offices.
Trường đại học sử dụng một phần tòa nhà bảo tàng làm
A. Một phòng dạy học.
B. một thư viện nghiên cứu.
C. Văn phòng hành chính.

Thông tin trong bài:

The museum’s owned by the university, and apart from two rooms that are our offices, the university uses the main part of the building. You may see building for lessons (Q12), but it’s not open to museum visitors, I’m afraid. It’s a shame because the interior architectural features are outstanding, especially the room that used to be the library.

Phân tích:

- Phương án A: Đoạn băng đề cập đến thông tin rằng học sinh đi vào tòa nhà để tham gia các tiết học (“students going into the building for lessons”), vậy có thể hiểu trường đại học sử dụng tòa nhà như là các phòng dạy học (“teaching rooms”) → Chọn đáp án A

- Phương án B: Đoạn băng đề cập từ khóa “library” nhưng “library” này hiện tại không còn nữa, thể hiện qua cấu trúc “used to” (“especially the room that used to be the library.”) Ngoài ra, đoạn băng không hề đề cập đến đặc điểm của thư viện là một thư viện phục vụ nghiên cứu (“research library”) như trong đề → Không chọn

- Phương án C: Đoạn băng đề cập từ khóa “offices” nhưng “offices” này không thuộc quyền sở hữu của trường đại học. Cụ thể trường đại học sử dụng phần chính của tòa nhà, ngoại trừ hai phòng được sử dụng làm văn phòng của Bảo tàng (“apart from two rooms that are our offices, the university uses the main part of the building.”) Ngoài ra, đoạn băng không hề đề cập đến tính chất quản trị của văn phòng (“administration office”) như trong đề → Không chọn

13
What does the guide say about the entrance fee?

Đáp án và giải thích

13. A

Dịch câu hỏi
13. What does the guide say about the entrance fee?
A. Visitors decide whether or not they wish to pay.
B. Only children and students receive a discount.
C. The museum charges extra for special exhibitions.
Hướng dẫn viên nói gì về phí vào cửa?
A. Khách tham quan quyết định xem họ có muốn trả tiền hay không.
B. Chỉ trẻ em và sinh viên được giảm giá.
C. Bảo tàng tính thêm phí cho các cuộc triển lãm đặc biệt.

Thông tin trong bài:

Luckily, we’ve managed to keep entry to then museum free. This includes access to all the galleries, outdoor areas and the rooms for special exhibitions. We run activities for children and students, such as the museum club, for which there’s no charge. We do have a donation box just over there so feel free to give whatever amount you consider appropriate. (Q13)

Phân tích:

- Phương án A: Đoạn băng đề cập đến việc khách tham quan có thể vào bảo tàng là miễn phí (“we've managed to keep entry to the museum free.”). Tuy nhiên, bảo tàng cũng để khách tham quan thoải mái quyên góp bất cứ khoản tiền nào họ thấy hợp lý. (“feel free to give whatever amount you consider appropriate.”). Trên cơ sở vé vào cửa (“entrance fee”) miễn phí và đóng góp tùy tâm, có thể thấy khách được toàn quyền quyết định liệu họ có muốn trả hay không (“decide whether or not they wish to pay.”) → Chọn đáp án A

- Phương án B: Không được nhắc đến trong đoạn băng → Không chọn

- Phương án C: Đoạn băng đề cập đến việc khách tham quan có thể vào bảo tàng là miễn phí (“we've managed to keep entry to the museum free.”). Sự vào cửa miễn phí này bao gồm việc khách có quyền đi vào phòng trưng bày đặc biệt (“This includes access to all the galleries, outdoor areas and the rooms for special exhibitions.”), đồng nghĩa với việc bảo tàng không lấy thêm của họ khoản phí nào, tức là không “charges extra” họ → Không chọn

14
What are visitors advised to leave in the cloakroom?

Đáp án và giải thích

14. C

Dịch câu hỏi

What are visitors advised to leave in the cloakroom?
A. cameras
B. coats
C. bags

Du khách nên để gì trong phòng giữ đồ?

A. một máy ảnh
B. áo khoác
C. túi

Thông tin trong bài:

We do have a cloakroom, if you’d like to leave your coats and bags somewhere. (Q14) Unlike other museums, photography is allowed here, so you might like to keep your cameras with you.

You might be more comfortable not carrying around heavy rucksacks, though keep your coats and jackets on as it’s quite cold in the museum garden today.

Phân tích:

- Phương án A: Đoạn băng đề cập đến đề xuất của hướng dẫn viên rằng vì bảo tàng cho phép chụp ảnh, khách tham quan có thể mang theo máy ảnh bên mình (“photography is allowed here, so you might like to keep your cameras with you.”) → Không chọn

- Phương án B: Đoạn băng đề cập đến đề xuất của hướng dẫn viên rằng có thể sẽ thoải mái hơn nếu không phải mang theo ba lô nặng, nhưng hãy mặc áo khoác ngoài vì trong vườn của bảo tàng có thể khá lạnh. (“You might be more comfortable not carrying around heavy rucksacks, though keep your coats and jackets on as it's quite cold in the museum garden today.”) Từ “though” trong trường hợp này mang nghĩa tương tự như “but”, “however”. → Không chọn

- Phương án C: Đoạn băng đề cập đến phòng giữ đồ là nơi để khách tham quan có thể cất áo khoác hoặc túi (“We do have a cloakroom, if you'd like to leave your coats and bags somewhere.”). Tuy nhiên, du khách vẫn được khuyên là nên mang theo áo khoác (“coats”) (lý do được giải thích ở phương án B), vậy nên chỉ có “bags” là nên cất tại cloakroom. → Chọn đáp án C

Questions 15 - 20

What information does the speaker give about each of the following areas of the museum? 

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 15-20. 

Information 

A   Parents must supervise their children. 

B   There are new things to see. 

C   It is closed today. 

D   This is only for school groups. 

E   There is a quiz for visitors. 

F   It features something created by students. 

G   An expert is here today. 

H   There is a one-way system. 

 

Areas of museum 

15, Four Seasons…………… 

16, Farmhouse Kitchen…………… 

17, A Year on the Farm…………… 

18, Wagon Walk…………… 

19, Bees are Magic…………… 

20, The Pond…………… 

15
F
15
16
G
16
17
E
17
18
A
18
19
C
19
20
h - B
20

Đáp án và giải thích

15. F

Từ khóa: Four Seasons (Bốn mùa)

Thông tin trong bài:

Just inside, and outside the main gallery, we have an area called Four Seasons. Here you can watch a four-minute animation of a woodland scene. It was designed especially for the, museum by a group of young people on a film studies course (Q15), and it’s beautiful. Children absolutely love it, but then, so do adults.

Phân tích:

Tại khu vực Four Seasons, khách tham quan được xem một bản hoạt hình (“animation”) được thiết kể bởi một nhóm người trẻ học ngành Điện ảnh (“It was designed especially for the museum by a group of young people on a film studies course”) - khớp với thông tin “something created by students” (một thứ gì đó được tạo bởi sinh viên).

16. G

Từ khóa: Farmhouse Kitchen (Nhà bếp của nông trại)

Thông tin trong bài:

The main gallery’s called Town and Country. It includes a photographic collection of prize-winning sheep and shepherds. Leaving Town and Country, you enter Farmhouse Kitchen, which is … well, self-explanatory. Here we have the oldest collection of equipment for making butter and cheese in the country. And this morning, a specialist cheesemaker will be giving demonstrations (Q16) of how it’s produced. You may even get to try some.

Phân tích:

Tại Farmhouse Kitchen, sáng nay có một chuyên gia về nghề làm phô mai sẽ trình bày cách phô mai được tạo nên. (“And this morning, a specialist cheesemaker will be giving demonstrations of how it's produced.”). Từ khóa “expert” được sử dụng để diễn đạt thay cho “specialist”, “today” thay cho “this morning”. Vì vậy, đáp án là G

17. E

Từ khóa: A Year on the Farm (Một năm ở nông trại)

Thông tin trong bài:

After that, you can go in two directions. To the right is a staircase that takes you up to a landing from where you can look down on the galleries. To the left is a room called A Year on the Farm. There’s lots of seating here as sometimes we use the room for school visits, so it’s a good place to stop for a rest. If you’re feeling competitive, you can take our memory test in which you answer questions about things you’ve seen in the museum. (Q17)

Phân tích:

Tại A Year on the Farm, du khách có thể tham gia bài kiểm tra trí nhớ yêu cầu trả lời câu hỏi (“take our memory test in which you answer questions about things”). Format trả bài kiểm tra này trùng khớp với một bài quiz. Vì vậy, đáp án là E

18. A

Từ khóa: Wagon Walk (Toa xe đi bộ)

Thông tin trong bài:

The next area’s called Wagon Walk. This contains farm carts from nearly every part of the country. It’s surprising how much regional variation there was. Beside the carts are display boards with information about each one. The carts are old and fragile, so we ask you to keep your children close to you and ensure they don’t climb on the carts. (Q18)

Phân tích:

Tại Wagon Walk, phụ huynh cần giữ cho trẻ ở cạnh mình và đảm bảo chúng không trèo lên xe kéo (“keep your children close to you and ensure they don't climb on the carts.”). Hành động này có ý nghĩa tương đương với hành động “supervise” - giám sát. Vì vậy, đáp án là A

19. C

Từ khóa: Bees are Magic (Những con ong phép thuật)

Thông tin trong bài:

From Wagon Walk, you can either make your way back to reception or go out into the garden – or even go back to take another look in the galleries. In the far corner of the garden is Bees are Magic, but we’re redeveloping this area so you can’t visit that at the moment. (Q19) You can still buy our honey in the shop, though.

Phân tích:

Bees and Magic hiện đang được bảo tàng tái tạo lại (redeveloping) nên du khách không thể tham quan ngay lúc này (“can't visit that at the moment.”) Điều này đồng nghĩa với việc khu vực này đóng cửa (“closed”) vào hôm tham quan - hôm nay (“today”). Vì vậy, đáp án là C

20. B

Từ khóa: Xác định nghĩa câu hỏi The Pond (Cái ao)

Thông tin trong bài:

Finally, there’s The Pond, which contains all kinds of interesting wildlife. There are baby ducks that are only a few days old, as well as tiny frogs. (Q20) The Pond isn’t deep and there’s a fence around it, so it’s perfectly safe for children.

Phân tích:

Tại The Pond, có những chú vịt con vừa mới được vài ngày tuổi (“There are baby ducks that are only a few days old”). Sự ra đời của những chú vịt con này chính là những điều mới mẻ “new things” mà khách tham quan đợt này được ngắm nhìn (“see”).

Questions 21 and 22

Choose TWO letters, A-E. 

21
Which TWO educational skills were shown in the video of children doing origami?

21-22. B/D

Dịch câu hỏi:

Which TWO educational skills were shown in the video of children doing origami?

A. solving problems
B. following instructions
C. working cooperatively
D. learning through play
E. developing hand-eye coordination

HAI kỹ năng giáo dục nào đã được thể hiện trong video trẻ em xếp giấy origami?

A. giải quyết những vấn đề
B. tuân theo chỉ dẫn
C. hợp tác làm việc
D. học thông qua chơi
E. phát triển phối hợp tay-mắt

Thông tin trong bài:

LIA: I know. It was interesting to see the educational skills the children were developing by doing origami. On the video you could see them really listening hard to make sure they did all the steps in the right order (Q21/22) to make the bird.
SEB: That’s right. In this lesson they were working individually but it would also be interesting to see if the children could work out how to make something simple without being given any direction. That would help with building teamwork as well.
LIA: Yes, but much more of a challenge. One thing that really stood out for me was that the children were all having fun while being taught (Q21/22) something new.

Phân tích:

- Phương án A: Kỹ năng giải quyết vấn đề (“solving problems”) không được đề cập trong đoạn băng → Không chọn

- Phương án B: Đoạn băng đề cập đến kỹ năng làm làm theo hướng dẫn của các em nhỏ (“following instructions” được diễn đạt lại trong lời thoại là “listening hard to make sure they did all the steps in the right order”) → Chọn đáp án B

- Phương án C: Đoạn băng đề cập đến giả thuyết của Seb rằng nếu các em có thể tự làm mà không có hướng dẫn thì kết quả là nó sẽ giúp các em biết cách làm việc nhóm (“building teamwork” trong lời thoại tương đương với “working cooperatively” trong phương án C). Tuy nhiên, việc đây chỉ là giả thuyết và suy đoán của Seb (thể hiện qua thì tương lai với “would”) cho thấy kỹ năng làm việc cộng tác (“working cooperatively”) này không xuất hiện trong video. → Không chọn

- Phương án D: Đoạn băng đề cập đến kỹ năng học qua chơi (“learning through play” được diễn đạt lại trong lời thoại là “having fun while being taught something new”). Thì quá khứ trong lời thoại cũng thể hiện sự xuất hiện của kỹ năng này trong video. → Chọn đáp án D

- Phương án E: Kỹ năng tay-mắt phối hợp (“hand-eye coordination”) không được đề cập trong đoạn băng. → Không chọn

Questions 23 - 27

Which comment do the students make about each of the following children in the video? 

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 23-27. 

Comments 

A   demonstrated independence 

B   asked for teacher support 

C   developed a competitive attitude 

D   seemed to find the activity calming 

E   seemed pleased with the results 

F   seemed confused 

G   seemed to find the activity easy 

Children 

23, Sid ……….. 

24, Jack ……….. 

25, Naomi……….. 

26, Anya……….. 

27, Zara……….. 

23
D
23
24
A
24
25
C
25
26
G
26
27
d - F
27

Đáp án và giải thích

23.B

Từ khóa: Sid …………

Thông tin trong bài: SEB: He was interesting because before they started doing the origami, he was being quite disruptive.
LIA: Yes. He really benefited from having to use his hands – it helped him to settle down and start concentrating. (Q23)

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến việc Sid dường như thấy hoạt động này yên bình, khiến em trở nên bình tĩnh (“find the activity calming” được diễn đạt trong lời thoại là “It helped him to settle down and start concentrating” - nó khiến Sid bình tĩnh hơn và bắt đầu tập trung).

24. A

Từ khóa: Jack …………

Thông tin trong bài:

SEB: Yes, I noticed that too. What about Jack? I noticed he seemed to want to work things out for himself.
LIA: Mmm. You could see him trying out different things rather than asking the teacher for help. (Q24). What did you make of Naomi?

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến việc Jack trong quá trình làm đã thể hiện được sự độc lập (“demonstrated independence” được diễn đạt theo lời thoại của Seb là “seemed to want to work things out for himself” - dường như muốn tự mình giải ra cách làm và theo lời của Lia là “trying out different things rather than asking the teacher for help.” - thử những thứ khác nhau trước khi hỏi xin sự giúp đỡ của cô giáo.)


25. C

Từ khóa: Naomi …………

Thông tin trong bài:

SEB: She seemed to be losing interest at one point but then she decided she wanted her mouse to be the best and that motivated her to try harder. (Q25)

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến việc Naomi đã phát triển tinh thần ganh đua, cạnh tranh của mình trong quá trình làm (“developed a competitive attitude”). Tinh thần ganh đua đó, theo lời của Seb, thể hiện qua việc Naomi muốn con chuột (giấy) của cô bé là sản phẩm đẹp nhất và điều đó thúc đẩy cô bé cố gắng hơn (“she wanted her mouse to be the best and that motivated her to try harder.”) Lia cũng bổ sung thêm rằng dẫu vậy, đến cuối Naomi vẫn không hài lòng với sản phẩm của mình. (“She didn't seem satisfied with hers in the end”).

26. G

Từ khóa: Anya …………

Thông tin trong bài:

LIA: Anya was such a star. She listened so carefully and then produced the perfect bird with very little effort. (Q26)
LIA: Maybe. I think it was the first time Zara had come across origami.

Phân tích: Đoạn băng đề cập đến việc Anya có vẻ như là thấy hoạt động này rất dễ dàng (“seemed to find the activity easy” được diễn đạt trong lời thoại của Lia là “produced the perfect bird with very little effort.” - gấp nên một chú chim hoàn hảo với rất ít nỗ lực phải bỏ ra. Seb cũng đồng tình với Lia khi cho rằng “the teacher could have increased the level of difficulty for her.” - giáo viên đáng lẽ có thể tăng độ khó của hoạt động cho Anya).


27. F

Từ khóa: Zara …………

Thông tin trong bài:

SEB: She looked as if she didn’t really get what was going on.
LIA: She seemed unsure about what she was supposed to do (Q27), but in the end hers didn’t turn out too badly.
SEB: Yeah. I’m sure it was a positive learning experience for her.

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến việc Zara dường như bị bối rối trong khi làm (“seemed confused” được diễn đạt qua lời thoại của Seb là “looked as if she didn't really get what was going on” - như kiểu em ấy không biết chuyện gì đang xảy ra và Lia cũng đồng tình khi nhận xét rằng Zara “seemed unsure about what she was supposed to do” - dường như không chắc chắn về việc em cần phải làm gì

Questions 28 - 30

Choose the correct letter, A, B or C. 

28
Before starting an origami activity in class, the students think it is important for the teacher to

Đáp án và giải thích

28. A

Dịch câu hỏi

28. Before starting an origami activity in class, the students think it is important for the teacher to
A. make models that demonstrate the different stages.
B. check children understand the terminology involved.
C. tell children not to worry if they find the activity difficult.
Trước khi bắt đầu hoạt động gấp giấy trong lớp, học sinh nghĩ rằng điều quan trọng là giáo viên phải
A làm các mô hình thể hiện các giai đoạn khác nhau.
B kiểm tra trẻ hiểu các thuật ngữ liên quan.
C. nói với trẻ em đừng lo lắng nếu chúng thấy hoạt động khó khăn.

Thông tin trong bài:

SEB: Right. I think it would have taken me ages to prepare examples, showing each of the steps involved in making the bird. But that was a really good idea (Q28). The children could see what they were aiming for – and much better for them to be able to hold something, rather than just looking at pictures.

Phân tích:

- Phương án A: Đoạn băng đề cập đến việc giáo viên nên tạo những mẫu vật để minh họa cho những giai đoạn khác nhau của quá trình gấp origami (“make models” được diễn đạt trong lời thoại của Seb là “prepare examples”, “different stages” là “steps involved in making the bird”. Lia cũng đồng tình khi cho rằng những mẫu vật đó “physical examples” sẽ hỗ trợ cho việc giảng giải.) → Chọn đáp án A

- Phương án B: Thông tin về việc giáo viên “kiểm tra xem các em nhỏ có hiểu được những thuật ngữ liên quan” không được đề cập trong đoạn băng → Không chọn

- Phương án C: Thông tin về việc giáo viên “bảo các em nhỏ đừng lo lắng nếu thấy hoạt động khó” không được đề cập trong đoạn băng → Không chọn

29
The students agree that some teachers might be unwilling to use origami in class because

Đáp án và giải thích

29. B

Dịch câu hỏi:

The students agree that some teachers might be unwilling to use origami in class because
A. they may not think that crafts are important.
B. they may not have the necessary skills.
C. they may worry that it will take up too much time.
Học sinh đồng ý rằng một số giáo viên có thể không muốn sử dụng origami trong lớp vì
A. họ có thể không nghĩ rằng hàng thủ là quan trọng.
B. họ có thể không có những kỹ năng cần thiết.
C. họ có thể lo lắng rằng nó sẽ mất quá nhiều thời gian.

Thông tin trong bài:

SEB: Oh, I don’t know. It’s no different to any other craft activity. I bet it’s because so many teachers are clumsy like me (Q29).
LIA: That’s true – too much effort required if you’re not good with your hands.

Phân tích:

- Phương án A: Thông tin về việc “một số giáo viên có thể nghĩ rằng môn thủ công không quan trọng” không được đề cập trong đoạn băng → Không chọn

- Phương án B: Đoạn băng đề cập đến việc một số giáo viên có thể không sở hữu những kỹ năng cần thiết” (“not have the necessary skills” được diễn đạt trong lời thoại của Seb là “many teachers are clumsy” - nhiều giáo viên khá vụng về” và Lia đồng tình với điều đó - “That’s true.”). → Chọn đáp án B

- Phương án C: Thông tin về việc “một số giáo viên có thể lo lắng là việc này sẽ chiếm quá nhiều thời gian” không được đề cập trong đoạn băng → Không chọn

30
Why do the students decide to use origami in their maths teaching practice?

Đáp án và giải thích

30. C

Dịch câu hỏi:

Why do the students decide to use origami in their maths teaching practice?
A. to correct a particular misunderstanding
B. to set a challenge
C. to introduce a new concept
Tại sao học sinh quyết định sử dụng origami trong thực tế dạy toán?
A. để sửa chữa một sự hiểu lầm cụ thể
B. để đặt ra một thách thức
C. để giới thiệu một khái niệm mới

Thông tin trong bài:

SEB: Well, anyway, I think we should try it out in our maths teaching practice with Year 3 (Q30), I can see using origami is a really engaging way of reinforcing children’s knowledge of geometric shapes, like they were doing in the video, but I think it would also work really well for presenting fractions, which is coming up soon.

Phân tích:

- Phương án A: Thông tin về việc sử dụng origami để “khắc phục một nhầm lẫn nào đó” không được đề cập trong đoạn băng → Không chọn

- Phương án B: Thông tin về việc sử dụng origami để “thiết lập một thử thách” không được đề cập trong đoạn băng → Không chọn

- Phương án C: Đoạn băng đề cập đến việc sử dụng origami để “giới thiệu một khái niệm mới”. Cụ thể, “introduce a new concept” mang nghĩa tương đương với “presenting fractions, which is coming up soon.” trong lời thoại của Seb. Từ khóa “introduce” được diễn đạt trong lời thoại là “presenting” và “new” là “coming up soon.” Lia cũng đồng tình khi cho rằng đây là ý kiến hay (“Good idea!”) → Chọn đáp án C

Questions 31 - 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 

Victor Hugo 

His novel, Les Misérables 

  • It has been adapted for theatre and cinema.
  • We know more about its overall 31………………. than about its author.

His early career 

  • In Paris, his career was successful and he led the Romantic movement.
  • He spoke publicly about social issues, such as 32………………. and education.
  • Napoleon III disliked his views and exiled him.

His exile from France 

  • Victor Hugo had to live elsewhere in 33……………….
  • He used his income from the sale of some 34………………. he had written to buy a house on Guernsey.

His house on Guernsey 

  • Victor Hugo lived in this house until the end of the Empire in France.
  • The ground floor contains portraits, 35………………. and tapestries that he valued.
  • He bought cheap 36………………. made of wood and turned this into beautiful wall carvings.
  • The first floor consists of furnished areas with wallpaper and 37………………. that have a Chinese design.
  • The library still contains many of his favourite books.
  • He wrote in a room at the top of the house that had a view of the 38………………. .
  • He entertained other writers as well as poor 39………………. in his house.
  • Victor Hugo’s 40………………. gave ownership of the house to the city of Paris in 1927.
31
plot
31
32
poverty
32
33
- Europe
33
34
poetry
34
35
drawings
35
36
furniture
36
37
lamps
37
38
- harbour//harbor
38
39
children
39
40
relatives
40

Đáp án và giải thích

31. plot

Thông tin cần chú ý:

We know more about its overall 31……………………than about its author.
Chúng tôi biết nhiều về 31 ………………. tổng thể của nó hơn là về tác giả của nó.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: một khía cạnh liên quan đến cuốn tiểu thuyết

Thông tin trong bài:

The person I’ve chosen to talk about is the French writer Victor Hugo – many people have heard of him because his novel, Les Misérables, which he wrote in 1862, is famous around the world. It became a stage musical in the 1980s, and a film version was also released in 2012. So, some of us, I’m sure, have a pretty general idea of the plot, but we know much less about the author (Q31). Today, I’m going to provide a little more insight into this talented man and I’m going to talk particularly about the home he had on the Island of Guernsey in the British Channel Islands.

Phân tích:

Đoạn băng đề cập thông tin việc người đọc biết nhiều về tổng quan cốt truyện của tiểu thuyết hơn là về tác giả. Từ khóa “overall” ở đề bài được diễn đạt lại trong đoạn băng thành “general”, và “know about…” trong trường hợp này tương đương với “have an idea of…”. Vì vậy, từ cần điền là “plot”

32. poverty

Thông tin cần chú ý:

He spoke publicly about social issues, such as 32……………………….and education.
Ông đã nói chuyện công khai về các vấn đề xã hội, chẳng hạn như 32 ……………….. và giáo dục.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: Đoạn băng đề cập thông tin nhà văn công khai nói về những vấn đề xã hội

Thông tin trong bài:

But first, his early career… as I’ve said, he was a writer, he was at the height of his career in Paris and he was very highly regarded by his colleagues. As far as literature was concerned, he was the leading figure of the Romantic movement. However, as well as being a literary genius, he also gave many speeches about issues like the level of poverty (Q32) in his society. He felt very strongly about this and about other areas where change was needed, like education. This kind of outspoken criticism was not well liked by the rulers of France and, eventually, the emperor – Napoleon III – told Victor Hugo to leave Paris and not return; in other words, he sent him into exile.

Phân tích:

Từ khóa “spoke” ở đề bài được diễn đạt lại trong đoạn băng thành “gave many speeches”, “social issues” được thay thế bằng “issues…in his society”, “such as” được thay thế bằng “like”. Từ điền vào chỗ trống là từ theo ngay sau “such as”, vậy cũng chính là từ theo sau “like”. Đề bài đã cho sẵn vấn đề về “education”. Vì vậy, từ cần điền là “poverty”

33. Europe

Thông tin cần chú ý:

Victor Hugo had to live elsewhere in 33 …………………….
Victor Hugo phải sống ở nơi khác vào năm 33 …………………
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: địa điểm, địa danh

Thông tin trong bài:

So Victor Hugo was forced to reside in other parts of Europe (Q33). Guernsey was actually his third place of exile and he landed there in 1855.

Phân tích:

Sau khi đề cập sự bị đày đi khỏi nước Pháp của Victor Hugo (“His exile from France” - thể hiện qua các cụm từ như “leave Paris and not return” và “sent him into exile”), đoạn băng tiếp tục nói đến sự lưu vong của nhà văn. Từ “live in” được diễn đạt lại trong đoạn băng là “reside in”, “elsewhere” là “in other parts”. Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “Europe”


34. poetry

Thông tin cần chú ý:

He used his income from the sale of some 34………………….. he had written to buy a house on Guernsey.
Ông ấy đã sử dụng thu nhập từ việc bán một vài 34 …………………. mà ông ấy đã viết cho mua nhà ở Guernsey.

- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: một thứ được sử dụng để bán

Thông tin trong bài:

This was a property that he bought using the money he’d made in France from the publication of a collection of his poetry (Q34)

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến việc nhà văn mua nhà ở Guernsey. Tiền mua nhà đến từ “income from the sale of some…” (thu nhập từ việc bày bán một số…) được diễn đạt lại trong đoạn băng là “money from the publication of a collection of…” (số tiền từ việc xuất bản một tuyển tập…). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “poetry”

35. drawings

Thông tin cần chú ý:

The ground floor contains portraits, 35……………………. and tapestries that he valued.
Tầng trệt chứa các bức chân dung, 35………………… và tấm thảm mà ông đánh giá cao.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: đồ vật trang trí

Thông tin trong bài:

He lived in the house with his family … and portraits of its members still hang in rooms on the ground floor, along with drawings (Q35) that he did during his travels that he felt were important to him.

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến những đồ vật trang trí ở tầng trệt nhà của Victor Hugo. Sau khi đề cập đến “portraits” được treo trong các phòng ở tầng trệt (“on the ground floor”), đoạn băng sử dụng cụm từ “along with”, mang nghĩa tương đương với và, để tiếp tục nhắc tới vật trang trí tiếp theo. Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “drawings”

36. furniture

Thông tin cần chú ý:

He bought cheap 36…………………….made of wood and turned this into beautiful wall carvings.
Ông ấy đã mua 36……………. rẻ tiền làm bằng gỗ và biến cái này thành đẹp chạm khắc tường.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: đồ vật

Thông tin trong bài:

The walls are covered in dark wood paneling that Victor Hugo created himself using wooden furniture that he bought in the market (Q36). The items were relatively inexpensive, and he used them to create intricate carvings. They gave an atmosphere on the lower level that was shadowy and rather solemn.

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến đồ vật mà nhà văn đã mua để biến nó thành những bức điêu khắc treo tường. Cụ thể, đồ vật đó được làm bằng gỗ (“made of wood”được diễn đạt lại bằng “wooden”); rẻ (“cheap, tương đương với “inexpensive” trong đoạn băng); và được biến thành “beautiful wall carvings” (thay thế cho “intricate carvings” - những bức điêu khắc chi tiết, phức tạp). Thí sinh có thể bị bối rối, phân vân giữa việc lựa chọn “panelling” và “furniture”, vì không biết “the items” đang chỉ cái nào trong hai. Tuy nhiên, “panelling” được “created”, còn “furniture” được “bought”. Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “furniture”

37. lamps

Thông tin cần chú ý:

The first floor consists of furnished areas with wallpaper and 37 ……………………that have a Chinese design.
Tầng 1 bao gồm các khu vực trang bị nội thất với giấy dán tường và 37 ………………… mà có một thiết kế Trung Quốc.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: đồ vật

Thông tin trong bài:

On the next level of the house there are two impressive lounges, where he entertained his guests. One lounge has entirely red furnishings, such as sofas and wall coverings, and the other blue. There’s a strong Chinese influence in these areas in things like the wallpaper pattern and the lamps (Q37) – which he would have made himself by copying original versions.

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến tầng 1 căn nhà - nơi bao gồm các khu vực đã được trang bị nội thất với giấy dán tường và một đồ vật nào đó có thiết kế đậm chất Trung Hoa (“have a Chinese design” được diễn đạt lại bằng “There's a strong Chinese influence”). Ngay sau khi đề cập wallpaper, đoạn băng đề cập luôn đến đồ vật tiếp theo bằng cách sử dụng liên từ “and”. Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “lamps”

38. harbour / harbor

Thông tin cần chú ý:

He wrote in a room at the top of the house that had a view of the 38 …………………….
Ông ấy đã viết trong một căn phòng ở trên cùng của ngôi nhà có tầm nhìn ra 38 ……………..
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: địa điểm

Thông tin trong bài:

His library, where he left many of his favourite books, forms the hallway to the third floor and was a comfortable area where he could relax and enjoy his afternoons. And then, at the very top of the house, there’s a room called the Lookout – called that because it looks out over the harbour (Q38). In contrast to the rather dark lower levels, it’s full of light and was like a glass office where he would write until lunchtime – often at his desk.

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến khung cảnh nhìn từ phòng trên cùng của căn nhà của nhà văn. Cụm từ “had a view of the…” (nhìn ra khung cảnh của…”) trong đề bài được diễn đạt lại bằng cụm động từ “looks out over…”. Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “harbour” (Anh-Anh) hoặc “harbor” (Anh-Mỹ)

39. children

Thông tin cần chú ý:

He entertained other writers as well as poor 39 …………………….in his house.
Ông ấy tiếp đãi những nhà văn khác cũng như những 39 ……………. nghèo trong ngôi nhà của ông ấy
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: đối tượng được nhà văn làm cho vui

Thông tin trong bài:

So, Victor Hugo was a man of many talents, but he was also true to his values. While living in his house on Guernsey, he entertained many other famous writers, but he also invited a large group of local children from the deprived areas of the island to dinner once a week (Q39). What’s more, he served them their food, which was an extraordinary gesture for the time period.

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến việc nhà văn tạo sự vui vẻ không chỉ cho những nhà văn khác mà còn cho một đối tượng khác. Đối tượng này nghèo (“poor” được diễn đạt lại thành “from the deprived areas” trong đoạn băng”). Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “children”

40. relatives

Thông tin cần chú ý:

Victor Hugo’s 40……………………gave ownership of the house to the city of Paris in 1927.
40……………… của Victor Hugo đã trao quyền sở hữu ngôi nhà cho thành phố Paris vào năm 1927.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: đối tượng sở hữu ngôi nhà

Thông tin trong bài: In 1927, the house was owned bv his relatives, and they decided to donate it to the city of Paris (Q40). It has since been restored using photographs from the period and, as I mentioned earlier, is now a museum that is open to the public.

Phân tích:

Đoạn băng đề cập đến đối tượng đã tặng quyền sở hữu ngôi nhà cho thành phố Paris. Đối tượng đó có “ownership of the house” và sự sở hữu này được diễn đạt trong đoạn băng bằng cấu trúc bị động “the house was owned by…”. Ngoài ra, từ khóa “give” trong ngữ cảnh này mang nét nghĩa tương đương với từ “donate”. Vậy từ cần điền vào chỗ trống là “relatives”

Designed and built with all the love in the world by the IMAP TECH
Bảng câu hỏi
📝