Cambridge test 01_Foundation Intensive_Listening
Questions 1–10

Complete the form below.

Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

 

Pinder’s Animal Park

Example: Enquiries about temporary work

 

Personal Details:

Name: Jane 1 ________________

Address: 2 ________________

Exeter

Telephone number: 07792430921

Availability: Can start work on 3 ________________

 

Work details:

Preferred type of work: Assistant 4 ________________

Relevant skills: Familiar with kitchen 5 ________________

Relevant qualifications: A 6 ________________ certificate

Training required: A 7 ________________ course

 

Referee:

Name: Dr Ruth Price

Position: 8 ________________

Phone number: 9 ________________

 

Other:

Applicant has a form of 10 ________________

 

 

1
- Lamerton
2
- 42 West Lane
3
- 11th June
4
- cook
5
- equipment
6
- food-handling
7
- First Aid
8
- tutor
9
- 0208685114
10
- colour blindness

Đáp án và giải thích

Question 1: Name: Jane ________________
Đáp án đúng: Lamerton
Thông tin trong đoạn:
Man: So, starting with your name.
Woman: It’s Jane Lamerton.
Man: Is that L-A-double M-E-R-T-O-N?
Woman: There’s only one M in it.
Dịch:
Nam: Vậy bắt đầu với tên của bạn.
Nữ: Là Jane Lamerton.
Nam: Là L-A hai chữ M-E-R-T-O-N phải không?
Nữ: Chỉ có một chữ M thôi.
Giải thích: Cô gái xác nhận tên là Lamerton, chỉ có một chữ M. Nam nhân viên nghe nhầm thành “double M”, và cô ấy đính chính. Đáp án là Lamerton.

Question 2: Address: ________________ Exeter
Đáp án đúng: 42 West Lane
Thông tin trong đoạn:
Woman: It’s forty-two West Lane.
Man: Right ... And is that in Exeter?
Woman: Yes.
Dịch:
Nữ: Là số 42 đường West Lane.
Nam: Ở Exeter phải không?
Nữ: Đúng vậy.
Giải thích: Câu hỏi yêu cầu phần địa chỉ trước từ Exeter, nên “42 West Lane” là đáp án chính xác.

Question 3: Availability: Can start work on ________________
Đáp án đúng: 11th June
Thông tin trong đoạn:
Woman: I finish college on the eighth of June, that’s in three weeks’ time, but I can’t start work till the eleventh because I’ve got a hospital appointment on the tenth of June.
Dịch:
Tôi học xong vào ngày 8 tháng 6, nhưng tôi không thể bắt đầu làm việc cho đến ngày 11 vì tôi có hẹn ở bệnh viện vào ngày 10.
Giải thích: Cô ấy nói rõ ngày bắt đầu làm việc là 11/6 sau lịch hẹn khám ngày 10/6. Đáp án là 11th June.

Question 4: Preferred type of work: Assistant ________________
Đáp án đúng: cook
Thông tin trong đoạn:
Woman: Well I’d do anything, and I have worked as an assistant animal keeper before, when I was still at school. But I’m studying at a catering college now, and I’d really like to get some experience as an assistant cook if possible.
Dịch:
Tôi từng làm trợ lý chăm sóc động vật, nhưng hiện tôi đang học trường ẩm thực và muốn có kinh nghiệm làm trợ lý đầu bếp nếu có thể.
Giải thích: Cô ấy nói rõ mong muốn hiện tại là làm assistant cook. Đáp án là cook.

Question 5: Relevant skills: Familiar with kitchen ________________
Đáp án đúng: equipment
Thông tin trong đoạn:
Woman: Well I’m used to using the kind of equipment you usually find in a kitchen.
Dịch:
Tôi quen sử dụng các loại thiết bị thường thấy trong nhà bếp.
Giải thích: Kỹ năng được đề cập là sử dụng kitchen equipment, cụm từ rõ ràng trong transcript. Đáp án là equipment.

Question 6: Relevant qualifications: A ________________ certificate
Đáp án đúng: food-handling
Thông tin trong đoạn:
Woman: I haven’t, no, but I’ve got a certificate in food-handling.
Dịch:
Tôi không có (bằng vệ sinh) nhưng có chứng chỉ xử lý thực phẩm.
Giải thích: Cô ấy nói rõ có a certificate in food-handling, nên food-handling là đáp án chính xác.

Question 7: Training required: A ________________ course
Đáp án đúng: First Aid
Thông tin trong đoạn:
Man: But you’d have to do a short course on First Aid. All our new employees do that.
Dịch:
Bạn sẽ phải tham gia một khóa học sơ cứu ngắn. Tất cả nhân viên mới đều phải học.
Giải thích: Khóa học bắt buộc là First Aid course. Đáp án là First Aid.

Question 8: Position: ________________
Đáp án đúng: tutor
Thông tin trong đoạn:
Woman: She’s my college tutor. She’s known me for over two years.
Dịch:
Cô ấy là giảng viên của tôi ở trường đại học. Cô ấy đã biết tôi hơn hai năm.
Giải thích: Người tham khảo (referee) là college tutor. Đáp án là tutor.

Question 9: Phone number: ________________
Đáp án đúng: 0208685114
Thông tin trong đoạn:
Woman: I’ve got it on my phone - yes - it’s 0208685114. That’s a landline.
Dịch:
Tôi có số đó trong điện thoại – vâng – là 0208685114. Đó là số điện thoại bàn.
Giải thích: Đây là số liên lạc của người giới thiệu. Cô gái đọc rất rõ ràng. Đáp án là 0208685114.

Question 10: Applicant has a form of ________________
Đáp án đúng: colour blindness
Thông tin trong đoạn:
Woman: Just one thing - I suffer from a particular type of colour blindness, and sometimes employers have to make special arrangements for that.
Dịch:
Tôi bị một dạng mù màu nhất định và đôi khi nhà tuyển dụng cần điều chỉnh đặc biệt cho trường hợp đó.
Giải thích: Ứng viên tự khai rằng mình mắc một dạng colour blindness. Đáp án là colour blindness.

Questions 11–20
11
The Tamerton Centre was set up in order to encourage people

Đáp án và giải thích

Question 11: The Tamerton Centre was set up in order to encourage people
Đáp án đúng: A. to enjoy being in the countryside
Thông tin trong đoạn:
Man: First of all, it’s worth reminding you why Tamerton was set up in the first place, in the late nineteen sixties. That was really before all the concern with preserving the environment which everyone talks about these days. The idea was simply to get people out of the cities and into the country and to find out that just being outdoors can be very rewarding.
Dịch: Trước hết, tôi muốn nhắc lại vì sao Tamerton được thành lập từ những năm 1960. Khi đó chưa có mối quan tâm về bảo tồn môi trường như bây giờ. Ý tưởng đơn giản là đưa mọi người rời khỏi thành phố, đến vùng quê và nhận ra rằng việc ở ngoài trời có thể rất đáng giá.
Giải thích: Mục đích ban đầu là để khuyến khích mọi người tận hưởng thiên nhiên vùng nông thôn, chứ không phải để học hay bảo tồn. “can be very rewarding” = enjoyable. Đáp án là A.

12
Last year’s group said that the course

Đáp án và giải thích

Question 12: Last year’s group said that the course
Đáp án đúng: A. built their self-esteem
Thông tin trong đoạn:
Man: The group I took last year, for example, said that although they actually felt pretty weak and exhausted all the time, it really made them learn a lot about themselves and increased their confidence, and in the end that’s the most important thing.
Dịch: Nhóm tôi dẫn năm ngoái cảm thấy khá mệt và kiệt sức, nhưng điều đó giúp họ hiểu thêm về bản thân và tăng sự tự tin – và đó mới là điều quan trọng nhất.
Giải thích: Ý chính là tăng sự tự tinself-esteem. Không nói đến thể lực hay kỹ năng. Đáp án là A.

13
For the speaker, what’s the most special feature of the course?

Đáp án và giải thích

Question 13: For the speaker, what’s the most special feature of the course?
Đáp án đúng: B. There’s such a wide variety of activities
Thông tin trong đoạn:
Man: You don’t have a lot of choice in what you do. But something which I think makes the place so special is that you get to try so many different things, every day. For instance, one day you’ll do climbing and the next you’ll be surveying rock pools.
Dịch: Bạn không có nhiều quyền lựa chọn hoạt động. Nhưng điều khiến nơi này đặc biệt là bạn được trải nghiệm rất nhiều hoạt động khác nhau mỗi ngày. Ví dụ: hôm nay leo núi, hôm sau khảo sát bãi đá ven biển.
Giải thích: Người nói nhấn mạnh “nhiều hoạt động khác nhau” mỗi ngày → wide variety. Đáp án là B.

14
The speaker advises people to bring

Đáp án và giải thích

Question 14: The speaker advises people to bring
Đáp án đúng: A. their own board games
Thông tin trong đoạn:
Man: There are table tennis tables, with all the equipment, and board games, though I have to say the pieces often go missing so it’s a good idea to take your own. There’s a DVD player with a good selection of films suitable for this age group so don’t take yours.
Dịch: Ở đây có bàn bóng bàn với đầy đủ thiết bị, cả trò chơi cờ, nhưng các mảnh thường bị mất nên tốt nhất là bạn mang theo của riêng mình. Có đầu phát DVD và nhiều phim phù hợp nên không cần mang theo.
Giải thích: Nói rõ rằng board games có sẵn nhưng thiếu mảnh, nên khuyên “take your own”. Không cần mang phim hay thiết bị bóng bàn. Đáp án là A.

15
Bed-time is strictly enforced because

Đáp án và giải thích

  1. Question 15: Bed-time is strictly enforced because
    Đáp án đúng: C. it makes it easy to check everyone’s in
    Thông tin trong đoạn:
    Man: Bedtime at 11 p.m. is strictly enforced, and there’s a good reason for this. You’re all under 18 and we organisers need to know that all group members are accounted for in the house as we close for the night.
    Dịch: Giờ đi ngủ 11 giờ đêm được thực hiện nghiêm ngặt vì tất cả các bạn đều dưới 18 tuổi và ban tổ chức cần đảm bảo rằng mọi người đều đã có mặt trong nhà trước khi đóng cửa.
    Giải thích: Lý do là để kiểm tra đầy đủ người trước khi khóa cửa → “accounted for” = xác nhận đủ người. Đáp án là C.

Questions 16–20

 

What rules apply to taking different objects to the Centre?

Match each object with the correct rule, A–C.

Write the correct letter, A–C.

Objects

16. Electrical equipment ...............

17. Mobile phone ...............

18. Sun cream ...............

19. Aerosol deodorant ...............

20. Towel ...............

Rules

A – You MUST take this

B – You CAN take this, if you wish

C – You must NOT take this

 

16
- C
17
- A
18
- B
19
- C
20
- B

Đáp án và giải thích

Question 16: Electrical equipment
Đáp án đúng: C
Thông tin trong đoạn:
Man: Yours may not be, so the rules at Tamerton say you can’t bring them into the Centre because it’s considered a fire risk.
Dịch: Thiết bị của bạn có thể không đạt tiêu chuẩn, nên nội quy ở Tamerton cấm mang vào vì nguy cơ cháy nổ.
Giải thích: Câu này cho thấy điện gia dụng bị cấm hoàn toàn. Đáp án là C.

Question 17: Mobile phone
Đáp án đúng: A
Thông tin trong đoạn:
Man: Although you definitely can’t have them on during inside talks, you equally definitely need them when you’re out on exercises ... so they’re a must, I’m afraid.
Dịch: Dù không được dùng điện thoại trong buổi nói chuyện trong nhà, nhưng khi ra ngoài hoạt động thì nhất định phải có.
Giải thích: Nói rõ là phải mang điện thoại khi ra ngoài. Đáp án là A.

Question 18: Sun cream
Đáp án đúng: B
Thông tin trong đoạn:
Man: If you wear proper clothing, especially a hat, sun cream is optional.
Dịch: Nếu bạn mặc quần áo phù hợp, đặc biệt là đội mũ, thì kem chống nắng là tùy chọn.
Giải thích: Nói rõ là không bắt buộc, tùy bạn mang hay không. Đáp án là B.

Question 19: Aerosol deodorant
Đáp án đúng: C
Thông tin trong đoạn:
Man: I need to tell you that these are banned in the Centre because apparently, they have the habit of setting off the fire alarms.
Dịch: Những thứ này bị cấm ở Trung tâm vì chúng thường kích hoạt báo cháy.
Giải thích: “banned” = cấm tuyệt đối. Đáp án là C.

Question 20: Towel
Đáp án đúng: B
Thông tin trong đoạn:
Man: The Centre does provide one towel per guest, which you’re required to wash yourself. If you’re happy with that then don’t bring another. If not, take one of your own.
Dịch: Trung tâm có phát 1 khăn cho mỗi người, bạn phải tự giặt. Nếu thấy ổn thì khỏi mang, nếu không thì mang thêm.
Giải thích: Tùy bạn chọn, có thể mang theo nếu muốn. Đáp án là B.

Questions 21–25

Label the diagram below.

Write the correct letter, A–G, next to questions 21–25 below.

  1. Waste container ...............
  2. Slurry ...............
  3. Water inlet ...............
  4. Gas ...............
  5. Overflow tank ...............

 

21
- G
22
- C
23
- A
24
- D
25
- F

Đáp án và giải thích

  1. Waste container → G
    Thông tin trong đoạn: "The smaller container on the left is where you put the waste you’ve collected."
    Dịch: Cái thùng nhỏ bên trái là nơi chứa chất thải được thu gom.
    Giải thích: “Waste container” là thùng chứa chất thải, nằm bên trái, tương ứng với G trong sơ đồ.
  2. Slurry → C
    Thông tin trong đoạn: "That’s slurry on the base of the larger tank."
    Dịch: Slurry nằm ở đáy của bể lớn hơn.
    Giải thích: “Slurry” là hỗn hợp chất thải hữu cơ và nước, nằm ở phần đáy bể lớn → vị trí C.
  3. Water inlet → A
    Thông tin trong đoạn: "So is that pipe at the bottom where the water comes in? – Yes, it is."
    Dịch: Ống ở đáy là nơi nước chảy vào.
    Giải thích: “Water inlet” là đầu vào nước, được mô tả là ống ở dưới đáy → vị trí A.
  4. Gas → D
    Thông tin trong đoạn: "It produces gas, and that rises to the top of the dome. Then when it’s needed, it can be piped off for use..."
    Dịch: Khí được tạo ra và nổi lên phía trên mái vòm, sau đó được dẫn ra để sử dụng.
    Giải thích: “Gas” là khí sinh học nằm ở phần đỉnh của bể → vị trí D.
  5. Overflow tank → F
    Thông tin trong đoạn: "That’s the overflow tank. That container's on the right..."
    Dịch: Bể tràn nằm ở bên phải.
    Giải thích: Overflow tank chứa phần slurry tràn ra khi tăng thể tích, được mô tả nằm bên phải → vị trí F.

Questions 26–30

 

Complete the flow chart below.

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A–G, next to questions 26–30.

Options:

A. Identify sequence        B. Ask questions

C. Copy                          D. Demonstrate meaning

E. Distribute worksheet    F. Draw pictures

G. Present sentences

26
- D
27
- G
28
- C
29
- A
30
- E

Đáp án và giải thích

26 → D. Demonstrate meaning
Thông tin trong đoạn: "Then I’ll do a little mime - you know, run on the spot or something - to convey the sense."
Dịch: Cô sẽ diễn động tác minh họa để truyền đạt ý nghĩa.
Giải thích: Diễn động tác là “demonstrate meaning”.

27 → G. Present sentences
Thông tin trong đoạn: "I’ve produced a set of simple statements... I’ll put them on the board, and then I’ll read them out loud."
Dịch: Cô trình bày các câu đơn giản và đọc to lên.
Giải thích: Trình bày các câu là “present sentences”.

28 → C. Copy
Thông tin trong đoạn: "I’ll get the pupils to copy them out in their notebooks."
Dịch: Học sinh sẽ chép các câu vào vở.
Giải thích: Chép vào vở là “copy”.

29 → A. Identify sequence
Thông tin trong đoạn: "I’ll get the pupils to work out what order the pictures should come in, in terms of the energy chain."
Dịch: Học sinh sẽ xác định thứ tự của các bức tranh trong chuỗi năng lượng.
Giải thích: Việc xác định trình tự là “identify sequence”.

30 → E. Distribute worksheet
Thông tin trong đoạn: "To finish off I’ve made a gap-fill exercise to give out. They’ll be doing that individually."
Dịch: Cuối bài, cô phát bài tập điền từ.
Giải thích: Phát phiếu bài tập là “distribute worksheet”.

Questions 31–40

 

Complete the notes below.

Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

 

Creating artificial gills

Background

Taking in oxygen: mammals – lungs; fish – gills

Long-held dreams – humans swimming underwater without oxygen tanks

Oxygen tanks considered too 31 _______________ and large

Attempts to extract oxygen directly from water

1960s – prediction that humans would have gills added by 32 _______________

Ideas for artificial gills were inspired by research on:

  • fish gills
  • fish swim bladders
  • animals without gills – especially bubbles used by 33 _______________

 

Building a simple artificial gill

Make a watertight box of a material which lets 34 _______________ pass through

Fill with air and submerge in water

Important that the diver and the water keep 35 _______________

The gill has to have a large 36 _______________

Designers often use a network of small 37 _______________ on their gill

Main limitation – problems caused by increased 38 _______________ in deeper water

 

Other applications

Supplying oxygen for use on 39 _______________

Powering 40 _______________ cells for driving machinery underwater

31
- eavy
32
- surgery
33
- insects
34
- oxygen
35
- moving
36
- surface
37
- tubes
38
- pressure
39
- Mars
40
- fuel

Đáp án và giải thích

Question 31: Oxygen tanks considered too _______________ and large
Đáp án đúng: heavy
Thông tin trong đoạn:

Oxygen tanks are considered too heavy and bulky for divers to carry for long periods.

Dịch:
Bình dưỡng khí được xem là quá nặng và cồng kềnh để thợ lặn mang trong thời gian dài.

Giải thích:
Từ khóa "too" xuất hiện ngay trước tính từ mô tả – "too heavy", là yếu tố khiến bình dưỡng khí không thuận tiện cho việc lặn lâu. Tính từ “heavy” là đáp án chính xác.

Question 32: 1960s – prediction that humans would have gills added by _______________
Đáp án đúng: surgery
Thông tin trong đoạn:

Back in the 1960s, there was even a prediction that we’d soon be adding gills to our bodies by surgery.

Dịch:
Vào những năm 1960, từng có dự đoán rằng con người sẽ sớm gắn mang vào cơ thể bằng cách phẫu thuật.

Giải thích:
Cụm “adding gills to our bodies by surgery” thể hiện rõ cách thức (phẫu thuật). Danh từ “surgery” là đáp án.

Question 33: animals without gills – especially bubbles used by _______________
Đáp án đúng: insects
Thông tin trong đoạn:

Some animals that don’t have gills have developed other strategies. For example, insects like the water beetle take a bubble of air down with them when they dive.

Dịch:
Một số loài động vật không có mang đã phát triển các chiến lược khác. Ví dụ, côn trùng như bọ nước mang theo bong bóng khí khi lặn.

Giải thích:
Ý chính là “animals without gills”, và “insects” là ví dụ tiêu biểu, được nhấn mạnh rõ ràng. Đáp án là “insects”.

Question 34: Make a watertight box of a material which lets _______________ pass through
Đáp án đúng: oxygen
Thông tin trong đoạn:

The idea is to make a watertight box from a material which lets oxygen pass through, but not water.

Dịch:
Ý tưởng là tạo một chiếc hộp kín nước từ vật liệu cho phép oxy đi qua nhưng không cho nước thấm vào.

Giải thích:
Từ khóa "lets ... pass through" xác định vật chất được truyền qua – chính là oxygen.

Question 35: Important that the diver and the water keep _______________
Đáp án đúng: moving
Thông tin trong đoạn:

It’s also crucial that both the diver and the surrounding water keep moving so that fresh, oxygen-rich water is always in contact with the gill.

Dịch:
Cũng rất quan trọng là cả thợ lặn và nước xung quanh phải luôn chuyển động để nước giàu oxy luôn tiếp xúc với mang nhân tạo.

Giải thích:
“Keep moving” là trạng thái cần duy trì để đảm bảo hiệu quả trao đổi khí. Đáp án là “moving”.

Question 36: The gill has to have a large _______________
Đáp án đúng: surface
Thông tin trong đoạn:

The gill also needs to have a big surface area to absorb enough oxygen.

Dịch:
Mang nhân tạo cũng cần có diện tích bề mặt lớn để hấp thụ đủ oxy.

Giải thích:
Từ khóa “big surface area” thể hiện rõ yêu cầu về thiết kế gill. “Surface” là danh từ cần điền.

Question 37: Designers often use a network of small _______________ on their gill
Đáp án đúng: tubes
Thông tin trong đoạn:

Designers often incorporate a network of tiny tubes into the gill to make this possible.

Dịch:
Các nhà thiết kế thường đưa vào mạng lưới các ống nhỏ trong mang nhân tạo để đạt được điều này.

Giải thích:
“Tubes” là từ được mô tả trực tiếp là cấu trúc mạng lưới nhỏ trong thiết kế gill. Đáp án chính xác là “tubes”.

Question 38: Main limitation – problems caused by increased _______________ in deeper water
Đáp án đúng: pressure
Thông tin trong đoạn:

However, one big limitation of artificial gills is that they don’t work well at depth, because of the increased pressure.

Dịch:
Tuy nhiên, một giới hạn lớn của mang nhân tạo là không hoạt động tốt ở độ sâu vì áp suất tăng.

Giải thích:
“Increased pressure” là nguyên nhân chính khiến gill không hiệu quả ở độ sâu. “Pressure” là đáp án cần điền.

Question 39: Supplying oxygen for use on _______________
Đáp án đúng: Mars
Thông tin trong đoạn:

Artificial gills could be useful on Mars, helping supply oxygen for future colonies.

Dịch:
Mang nhân tạo có thể hữu ích trên sao Hỏa, hỗ trợ cung cấp oxy cho các khu định cư tương lai.

Giải thích:
Ứng dụng ngoài Trái đất – “Mars” được nêu rõ trong mục tiêu sử dụng. Đáp án là “Mars”.

Question 40: Powering _______________ cells for driving machinery underwater
Đáp án đúng: fuel
Thông tin trong đoạn:

They could also be used to power fuel cells that drive machinery underwater.

Dịch:
Chúng cũng có thể dùng để cung cấp năng lượng cho pin nhiên liệu điều khiển máy móc dưới nước.

Giải thích:
Từ khóa “power … cells” gợi ý loại năng lượng – “fuel” cells. Đáp án chính xác là “fuel”.

Designed and built with all the love in the world by the IMAP TECH
Bảng câu hỏi
📝