Practice C18 Test 3 - Listening
Questions 1 - 4

Complete the form below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. 

Wayside Camera Club 

membership form 

Name:   Dan Green 

Email address:   dan1068market.com 

Home address:   52 (1)…………… Street, Peacetown 

Heard about us:   from a 2…………… 

Reasons for joining:   to enter competitions to 3…………… 

Type of membership:   4…………… membership (£30) 

 

 

1
marrowfield - Marrowfied
1
2
relative
2
3
socialise//socialize
3
4
full
4

Đáp án và giải thích

1.Marrowfield

Phân tích:

Home address: 52 ……………………. Street, Peacetown
Địa chỉ nhà: 52 đường ……………, Peacetown
- Từ loại cần điền: tên riêng (tên đường)
- Nội dung: tên của con đường nơi mà căn nhà của Dan tọa lạc

Thông tin trong bài:

BREDA: OK, so what’s the house number and street?
OK, vậy số nhà và đường là gì?
DAN: It’s 52 Marrowfield Street (Q1).
Đó là 52 đường Marrowfield.

2.relative

Phân tích:

Heard about us:from a ……………………………………………
Biết đến câu lạc bộ: Từ một ……………
- Từ loại cần điền: danh từ chỉ người
- Nội dung: người đã giới thiệu câu lạc bộ này với Dan

Thông tin trong bài:

BREDA: So how did you hear about our club? Did you look on the internet?
Làm thế nào mà bạn biết đến câu lạc bộ của chúng tôi? Internet hay là thông qua những kênh khác?
DAN: I usually do that, but this time, well, I was talking to a relative (Q2) the other day and he suggested it.
Tôi thường tìm thấy trên Internet, nhưng lần này, là khi tôi đang nói chuyện với một người họ hàng vào ngày hôm trước và anh ấy đã gợi ý cho tôi.

3.socialise/ socialize

Phân tích:

Reasons for joining: to enter competitions to  ………………….
Lý do đăng ký tham gia: Để tham gia các cuộc thi …………..
- Từ loại cần điền: động từ

Thông tin trong bài:

Nghe thông tin liên quan và các cách để paraphrase những thông tin đó BREDA: Right. Anything else?
Okay. Còn gì nữa không?
DAN: Well, I also like to socialise with other photographers(Q3).
Chà, tôi cũng thích giao lưu với các nhiếp ảnh gia khác.

4. full

Phân tích:

Type of membership: …………………………………………………..membership (£30)

Loại thành viên: Thành viên 4 …………… (£30)
- Từ loại cần điền: tính từ
- Nội dung: loại thẻ thành viên

Thông tin trong bài:

DAN: What are the options?
Có những sự lựa chọn nào?
BREDA: It’s £30 a year for full membership(Q4)or £20 a year if you’re an associate.
Đó là £30 một năm cho tư cách thành viên chính thức hoặc £20 một năm nếu bạn là cộng tác viên.

Questions 5 - 10

Complete the table below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. 

Photography competitions 

 

 

Title of competition 

Instructions 

Feedback to Dan 

5 “ ……………………..” 

A scene in the home 

The picture’s composition was not good. 

‘Beautiful Sunsets’ 

Scene must show some 6…………………….. 

The 7…………………….. was wrong. 

8 “ ……………………..” 

Scene must show 9…………………….. 

The photograph was too 10…………………….. 

 

5
Domestic Life
5
6
clouds
6
7
timing
7
8
Animal Magic
8
9
movement - animal movement/movement
9
10
dark
10

Đáp án và giải thích

5. Domestic life

Phân tích:
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: tên của một cuộc thi

Thông tin trong bài:

BREDA: Oh, that’s interesting. So why don’t you tell me something about those? Let’s start with the first one.
Ồ, thật thú vị. Vậy tại sao bạn không nói với tôi về những điều đó? Hãy bắt đầu với cuộc thi đầu tiên.
DAN: Well, the theme was entitled ‘Domestic Life’(Q5).
Chà, chủ đề có tên là ‘Cuộc sống gia đình’.

6. clouds

Phân tích:

Scene must show some …………………………….
Cảnh vật phải có một vài ………………..
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: thứ cần được thể hiện trong bức ảnh chụp cảnh vật

Thông tin trong bài:
BREDA: Oh, sunsets, that’s a great theme.
Ồ, hoàng hôn, đó là một chủ đề tuyệt vời.
DAN: Yes. The instructions were to capture the clouds as well (Q6) – it couldn’t just be blue sky and a setting sun.
Vâng. Yêu cầu là chụp cả mây – không thể chỉ có bầu trời xanh và mặt trời lặn.

7. timing

Phân tích:
The …………………..was wrong.
…………… bị sai
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: một tiêu chí trong cuộc thi mà Dan không đáp ứng được

Thông tin trong bài:

DAN: Yeah – and I thought I’d done that well, but the feedback was that I should have waited a bit longer to get the shot.
Vâng – và tôi nghĩ rằng mình đã làm tốt điều đó, nhưng phản hồi là tôi nên đợi thêm một chút nữa rồi mới bấm máy.
BREDA: I see. So the timing wasn’t right (Q7).
Tôi hiểu rồi. Vì vậy, là do canh thời gian không đúng.

8. Animal Magic

Phân tích:
Goes to the ……………………… by car
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: tên của cuộc thi thứ ba mà Dan đã tham gia

Thông tin trong bài:
DAN: Yes – I took it too soon, basically. And then the third competition I entered was called ‘Animal Magic’(Q8).
Vâng – về cơ bản, tôi đã chụp quá sớm. Và rồi cuộc thi thứ ba mà tôi tham gia có tên là ‘Phép Thuật Động Vật’.
BREDA: Well, that’s a difficult subject!
Chà, đó là một chủ đề khó

9. (animal) movement

Phân tích:
Scene must show ………………….
Cảnh vật phải thể hiện …………..
- Từ loại cần điền: danh từ.
- Nội dung: thứ cần được thể hiện trong bức ảnh chụp động vật

Thông tin trong bài:
BREDA: I’m sure – because animals move all the time.
Tôi chắc chắn – bởi vì động vật di chuyển mọi lúc.
DAN: That’s what we had to show – there had to be some movement in the scene (Q9).
Đó là những gì chúng tôi phải thể hiện – phải có một số chuyển động trong bức ảnh.

10. Dark
Phân tích:

Doesn’t own a bike because of a lack of………………………
Không sở hữu một chiếc xe đạp vì thiếu …………………….
- Từ loại cần điền: tính từ
- Nội dung: một tính từ dùng để miêu tả bức ảnh dự thi của Dan

Thông tin trong bài:
I got a great shot of a fox in the end, but I took it at night and, well, I suspected that it was a bit dark, which is what I was told (Q10).
Cuối cùng, tôi đã chụp được một bức ảnh tuyệt vời về một con cáo, nhưng tôi đã chụp nó vào ban đêm và tôi nghi rằng trời hơi tối, đó là những gì tôi được nhận xét.

Questions 11 - 12

Choose TWO letters, A-E.

11
Which TWO warnings does Dan give about picking mushrooms?

11&12 IN EITHER ORDER
B/C

Dịch câu hỏi

Which TWO warnings does Dan give about picking mushrooms?
A. Don’t pick more than one variety of mushroom at a time.
B. Don’t pick mushrooms near busy roads.
C. Don’t eat mushrooms given to you.
D. Don’t eat mushrooms while picking them.
E. Don’t pick old mushrooms.

Dan cảnh báo 2 vấn đề gì khi hái nấm?
A. Không hái nhiều loại nấm cùng một lúc
B. Không hái nấm mọc gần ở những con đường nhiều xe cộ đi lại
C. Không ăn nấm người khác cho
D. Không ăn nấm trong lúc hái
E. Không hái nấm già

Thông tin trong bài:

By the way, I hope you’re all comfortable –DAN: Thank you very much. Well, I need to start by talking about safety. You really need to know what you’re doing because some mushrooms are extremely poisonous. Having said that, once you know what to look for, it’s really worth doing for the amazing variety of mushrooms available – which you can’t get in the shops. But of course, you have to be very careful and that’s why I always say you should never consume mushrooms picked by friends or neighbours (Q11,12) – always remember that some poisonous mushrooms look very similar to edible ones and it’s easy for people to get confused. The other thing to avoid is mushrooms growing beside busy roads for obvious reasons(Q11,12) . But nothing beats the taste of freshly picked mushrooms – don’t forget that the ones in the shops are often several days old and past their best.

Cảm ơn bạn rất nhiều. Chà, tôi sẽ bắt đầu bằng việc chia sẻ về an toàn vệ sinh thực phẩm. Bạn thực sự cần biết mình đang làm gì vì có một số loại nấm cực kỳ độc. Phải nói rằng một khi bạn biết mình cần tìm gì, thì bạn thực sự nên tìm vì có rất nhiều loại nấm ngon – những loại nấm mà bạn không thể mua được ở các cửa hàng. Nhưng tất nhiên, bạn phải rất cẩn thận và đó là lý do tại sao tôi luôn nói rằng bạn không nên ăn nấm do bạn bè hoặc hàng xóm hái – hãy luôn nhớ rằng một số loại nấm độc trông rất giống với nấm ăn được và rất dễ khiến người ta nhầm lẫn. Một loại nấm khác cần tránh đó là loại nấm mọc bên cạnh những con đường đông đúc người qua lại vì những lý do hết sức rõ ràng. Nhưng không gì có thể sánh được với hương vị của nấm mới vừa hái – các bạn nên nhớ rằng nấm trong các cửa hàng hay siêu thị là nấm đã được hái vài ngày và không còn giữ được độ tươi ngon nhất.

Phân tích:

- Phương án A: Thông tin “không nên hái nhiều hơn một loại nấm cùng một lúc” không được đề cập -> Không chọn

- Phương án B: Đoạn băng nói cần nên tránh các cây nấm mọc bên các con đường đông đúc (“mushrooms growing beside busy roads” đã được diễn đạt lại thành “don’t pick mushrooms near busy roads” trong đề.) -> Chọn đáp án B

- Phương án C: Đoạn băng nói không nên ăn nấm được hái bởi bạn bè và hàng xóm (“never consume mushrooms picked by friends or neighbours”). Thông tin này đã được diễn đạt lại thành không nên ăn nấm được cho (“Don’t eat mushrooms given to you”) -> Chọn đáp án C

- Phương án D: Thông tin “không nên ăn nấm khi đang hái” không được đề cập -> Không chọn

- Phương án E: Đoạn băng chỉ nói vị của nấm mới hái thì ngon và nấm được bán ở cửa hàng thường đã qua vài ngày nên mất đi độ ngon. Thông tin “không nên hái nấm già” không được đề cập -> Không chọn

Questions 13 - 14

Choose TWO letters, A-E.

13
Which TWO ideas about wild mushrooms does Dan say are correct?

13&14 IN EITHER ORDER
B/C

Dịch câu hỏi

Which TWO ideas about wild mushrooms does Dan say are correct?
A. Mushrooms should always be peeled before eating.
B. Mushrooms eaten by animals may be unsafe.
C. Cooking destroys toxins in mushrooms.
D. Brightly coloured mushrooms can be edible.
E. All poisonous mushrooms have a bad smell.

Hai điều nào sau đây về nấm dại mà Dan cho là đúng?
A.Nấm nên được gọt vỏ trước khi ăn
B. Nấm mà những loài động vật ăn thường không an toàn
C. Nhiệt trong lúc nấu ăn có thể làm mất độc tố trong nấm
D. Những loại nấm có màu sáng có thể ăn được
E.Tất cả những loại nấm độc đều có mùi khó ngửi

Thông tin trong bài:

There are certain ideas about wild mushrooms that it’s important to be aware of. Don’t listen to people who tell you that it’s only OK to eat mushrooms that are pale or dull – this is completely untrue. Some edible mushrooms are bright red, for example (Q13,14). Personally, I prefer mushrooms cooked but it won’t do you any harm to eat them uncooked in salads – it’s not necessary to peel them. Another thing you should remember is that you can’t tell if a mushroom is safe to eat by its smell – some of the most deadly mushrooms have no smell and taste quite nice, apparently. Finally, just because deer or squirrels eat a particular mushroom doesn’t mean that you can(Q13,14).
Có một số vấn đề nhất định về nấm dại mà rất cần các bạn biết. Đừng nghe lời nhiều người nói rằng chỉ có thể ăn nấm nhạt màu hoặc ít sặc sỡ – điều này hoàn toàn sai sự thật. Chẳng hạn như một số loại nấm ăn được có màu đỏ tươi. Cá nhân tôi thích nấm nấu chín hơn nhưng thật ra dùng chúng trong món salad cũng không có hại gì – và không cần thiết phải gọt vỏ. Một điều khác bạn nên nhớ là bạn không thể biết một loại nấm có ăn được hay không bằng mùi của nó – một số loại nấm nguy hiểm nhất dường như không có mùi và có vị khá ngon. Cuối cùng, không phải chỉ vì hươu và sóc có thể ăn được một loại nấm nào đó thì cũng đồng nghĩa là bạn cũng có thể ăn được.

Phân tích:

- Phương án A: Đoạn băng nói không cần phải gọt vỏ (“not necessary to peel them”), trái ngược với thông tin nấm luôn cần được gọt vỏ trước khi ăn (“always be peeled”) -> Không chọn

- Phương án B: Đoạn băng nói động vật (“deer or squirrels”) có thể ăn một loại nấm nào đó không có nghĩa là bạn cũng có thể ăn. Thông tin này đã được diễn đạt lại thành “nấm được ăn bởi động vật có thể không an toàn”. -> Chọn đáp án B

- Phương án C: Đoạn băng có đề cập người nói thích ăn nấm đã được nấu và ăn nấm chưa nấu cũng không có hại gì nhưng thông tin “khi nấu sẽ khử được chất độc trong nấm” không được đề cập. -> Không chọn

- Phương án D: Đoạn băng cho biết thông tin chỉ nên ăn các loại nấm sẫm màu (“pale or dull”) là hoàn toàn sai và đưa ra ví dụ một vài loại nấm có thể ăn được như nấm có màu đỏ sáng (“bright-coloured”). Thông tin này đã được diễn đạt lại thành “nấm có màu sáng có thể ăn được.” -> Chọn đáp án D

- Phương án E: Đoạn băng nói không thể biết một loại nấm có an toàn hay không chỉ vì mùi của chúng. Một vài loại nấm độc không có mùi. Thông tin này trái với thông tin tất cả nấm đều có mùi tệ. (“Poisonous mushrooms” khớp với “deadly mushrooms”). -> Không chọn

Questions 15 - 20

Choose the correct letter, A, B or C. 

15
What advice does Dan give about picking mushrooms in parks?

Đáp án và giải thích

15. C

Dịch câu hỏi

15. What advice does Dan give about picking mushrooms in parks?
A. Choose wooded areas.
B. Don’t disturb wildlife.
C. Get there early.
Lời khuyên của Dan về việc hái nấm trong công viên là gì?
A. Chọn những khu vực nhiều cây cối
B. Đừng làm phiền động vật hoang dã
C. Đi sớm

Thông tin trong bài:

Of course, mushroom picking is associated with the countryside but if you haven’t got a car, your local park can be a great place to start. There are usually a range of habitats where mushrooms grow, such as playing fields and wooded areas. But you need to be there first thing in the morning, as there’s likely be a lot of competition (Q15) – not just from people but wildlife too. The deer often get the best mushrooms in my local park.

Phân tích:

- Phương án A: Đoạn băng có nói đến khu vực có gỗ “wooded areas” nhưng không có thông tin nhấn mạnh là nên chọn khu vực này để hái nấm -> Không chọn
- Phương án B: Đoạn băng có đề cập đến “wildlife” nhưng không có thông tin là không được “distrub” (làm phiền) chúng -> Không chọn

- Phương án C: Đoạn băng có nói bạn cần phải đến đầu tiên vào buổi sáng vì không chỉ có sự cạnh tranh của người khác mà còn có động vật. Thông tin này trùng khớp với thông tin “get there early” trong đề. -> Chọn đáp án C

16
Dan says it is a good idea for beginners to

Đáp án và giải thích

16. B

Dịch câu hỏi:

Dan says it is a good idea for beginners to
A. use a mushroom app.
B. join a group.
C. take a reference book.

Dan nói rằng những người mới bắt đầu nên
A.Sử dụng ứng dụng liên quan đến nấm
B. Đi theo nhóm
C. Sử dụng sách tham khảo

Thông tin trong bài:

If you’re a complete beginner, I wouldn’t recommend going alone or relying on photos in a book, even the one I’ve written! There are some really good phone apps for identifying mushrooms, but you can’t always rely on getting a good signal in the middle of a wood. If possible, you should go with a group led by an expert – you’ll stay safe and learn a lot that way (Q16).

Phân tích:

Phương án A: Đoạn băng có đề cập “phone apps for identifying mushrooms” (khớp với “use a mushroom app” trong đề) nhưng không phải lúc nào cũng có tín hiệu tốt (“good signal”) trong rừng để dùng. -> Không chọn

Phương án B: Đoạn băng nói bạn nên đi với một nhóm dẫn đầu bởi một chuyên gia (khớp với ý tham gia nhóm “join a group”) -> Chọn đáp án B

Phương án C: Đoạn băng nói không nên phụ thuộc vào sách, trái với ý sử dụng sách tham khảo “take a reference book” -> Không chọn

17
What does Dan say is important for conservation?

Đáp án và giải thích

17. B

Dịch câu hỏi:

What does Dan say is important for conservation?
A. selecting only fully grown mushrooms
B. picking a limited amount of mushrooms
C. avoiding areas where rare mushroom species grow

Điều gì theo Dan là quan trọng trong việc bảo tồn?
A. Chỉ hái nấm đã lớn
B. Hái một lượng nấm vừa đủ
C. Tránh các khu vực những loại nấm hiếm mọc

Thông tin trong bài:

Conservation is a really important consideration and you must follow a few basic rules. You should never pick all the mushrooms in one area – collect only enough for your own needs (Q17). Be very careful that you don’t trample on young mushrooms or other plants. And make sure you don’t pick any mushrooms that are endangered and protected by law.

Phân tích:

Phương án A: Thông tin “Dan nói chỉ chọn nấm đã phát triển hoàn toàn thì quan trọng cho việc bảo tồn” không được đề cập. -> Không chọn

Phương án B: Theo đoạn băng, không nên hái tất cả nấm trong một vùng, chỉ hái đủ cho nhu cầu “collect only enough for your needs”. Thông tin này đã được diễn đạt lại thành “hái một lượng nấm giới hạn” (“picking a limited amount of mushrooms”) -> Chọn đáp án B

Phương án C: Đoạn băng có đề cập có đến “rare mushroom” (khớp với “mushrooms that are endangered”) nhưng không không nói nên tránh những vùng có các loài nấm này. -> Không chọn

18
According to Dan, some varieties of wild mushrooms are in decline because there is

Đáp án và giải thích

18. C

Dịch câu hỏi:

According to Dan, some varieties of wild mushrooms are in decline because there is’
A a huge demand for them from restaurants.
B a lack of rain in this part of the country.
C a rise in building developments locally.

Theo Dan, một số loại nấm dại bị giảm số lượng là do
A. Nhu cầu tiêu thụ của nhà hàng cao
B. Thiếu nước ở khu vực này
C. Nhiều công trình được xây dựng

Thông tin trong bài:

There’s been a decline in some varieties of wild mushrooms in this part of the country. Restaurants are becoming more interested in locally sourced food like wild mushrooms, but the biggest problem is that so many new houses have been built in this area in the last ten years (Q18). And more water is being taken from rivers and reservoirs because of this, and mushroom habitats have been destroyed.

Phân tích:

- Phương án A: Theo đoạn băng, các nhà hàng đang dần thích thú với “wild mushrooms” nhưng đây không phải là lý do chính sự giảm số loài nấm -> Không chọn

- Phương án B: Đoạn băng không đề cập đến mưa -> Không chọn

- Phương án C: Theo đoạn băng, có nhiều nhà được xây lên (“so many houses has been built” khớp với “building developments” trong đề) trong khu vực (“in this area” khớp với “locally” trong đề) -> Chọn đáp án C

19
Dan says that when storing mushrooms, people should

Đáp án và giải thích

19. A

Dịch câu hỏi:

Dan says that when storing mushrooms, people should
A. keep them in the fridge for no more than two days.
B. keep them in a brown bag in a dark room.
C. leave them for a period after washing them.

Khi bảo quản nấm, Dan khuyên mọi người nên làm gì?
A. Bảo quản trong tủ lạnh không quá 2 ngày
B. Bảo quản trong túi nấu trong phòng tối
C. Để chúng một khoảng thời gian sau khi đã rửa

Thông tin trong bài:

Anyway, a word of advice on storing mushrooms. Collect them in a brown paper bag and as soon as you get home, put them in the fridge. They’ll be fine for a couple of days, but it’s best to cook them as soon as possible (Q19)– after washing them really carefully first, of course.

Phân tích:

- Phương án A: Theo đoạn băng, nấm vẫn ổn trong tủ lạnh trong 2 ngày (“for a couple of days” khớp với “ no more than two days”) -> Chọn đáp án A

- Phương án B: Đoạn băng không đề cập về việc bảo quản nấm trong phòng tối “dark room” -> Không chọn

- Phương án C: Theo đoạn băng, tốt nhất là nấu nấm ngay sau khi rửa “cook them as soon as possible after washing them”, trái với “leave them for a period” (để chúng một thời gian) -> Không chọn

20
What does Dan say about trying new varieties of mushrooms?

Đáp án và giải thích

20. A

Dịch câu hỏi:

What does Dan say about trying new varieties of mushrooms?
A. Experiment with different recipes.
B. Expect some to have a strong taste.
C. Cook them for a long time.

Dan nói gì về việc thử những loại nấm mới?
A. Thử với những công thức khác nhau
B. Hy vọng một vài loại nấm có mùi vị cực kỳ hấp dẫn
C. Nấu trong thời gian dài

Thông tin trong bài: So everybody knows what a mushroom tastes like, right? Well, you’ll be surprised by the huge variety of wild mushrooms there are. Be adventurous! They’re great in so many dishes – stir fries, risottos, pasta (Q20). But just be aware that some people can react badly to certain varieties so it’s a good idea not to eat huge quantities to begin with.

Phân tích: Sân chơi nằm ở khúc cua phía bên trái của con đường bắt đầu từ South Entrance, có tầm nhìn ra hồ nước. Vì vậy, đáp án là A

Questions 21 - 22

Choose TWO letters, A-E.

21
Which TWO opinions about the Luddites do the students express?

21-22: A/E

Thông tin trong bài:

YOUNG WOMAN: Yes, and ultimately, they didn’t achieve anything (Q21,22). And anyway, industrialisation created more jobs than it destroyed.
YOUNG MAN: Yes, that’s true – but it probably didn’t seem a positive thing at the time. I can see why the Luddites felt so threatened (Q21,22).

Phân tích:

- Phương án A: Bài nghe có đề cập đến việc những người công nhân tham gia biểu tình (the Luddites) đập phá các máy dệt nhưng cuối cùng lại không nhận được gì (“and ultimately, they didn’t achieve anything.”). Thông tin này trùng khớp “Their actions were ineffective.” trong đề -> Chọn đáp án A

- Phương án B: Bài nghe chỉ nhắc về quá khứ và tương lai của ngành công nghiệp này -> Không chọn đáp án B

- Phương án C: Bài nghe không nhắc đến hậu quả hay bất cứ lời chỉ trích nào mà những người Luddites phải hứng chịu khi đập phá máy móc mà chỉ đề cập rằng: cuối cùng, họ không nhận được gì (“and ultimately, they didn’t achieve anything.”) -> Không chọn đáp án C

- Phương án D: Bài nghe cung cấp thông tin về việc công nghiệp hóa đã tạo ra nhiều công việc hơn thay vì xóa bỏ chúng (“industrialisation created more jobs than it destroyed.”). Điều này đã chứng minh rằng những người Luddites đã sai -> Không chọn đáp án D

- Phương án E: Bài nghe có nhắc đến rằng mặc dù công nghiệp hóa tạo ra nhiều việc làm hơn nhưng ngay tại thời điểm ấy, chắc rằng nó không phải là một dấu hiệu tích cực. Vì thế, người nam trong bài có thể hiểu tại sao những người Luddites lại cảm thấy bị đe dọa như thế (“I can see why the Luddites felt so threatened.”). Thông tin này trùng khớp với thông tin “Their attitude is understandable.” trong câu hỏi -> Chọn đáp án E

Questions 23 - 24

Choose TWO letters, A-E.

23
Which TWO predictions about the future of work are the students doubtful about?

23-24. B/D

Dịch câu hỏi:

Which TWO predictions about the future of work are the students doubtful about?
A. Work will be more rewarding.
B. Unemployment will fall.
C. People will want to delay retiring.
D. Working hours will be shorter.
E. People will change jobs more frequently.

Đâu là 2 dự đoán về công việc trong tương lai mà sinh viên vẫn còn nghi ngại?
A Công việc đem lại nhiều giá trị hơn
B Tình trạng thất nghiệp sẽ giảm
C Nhiều người sẽ muốn trì hoãn việc nghỉ hưu
D Giờ làm việc sẽ ngắn hơn
E Người ta sẽ thay đổi công việc thường xuyên hơn

Thông tin trong bài:

YOUNG MAN: Bit too optimistic, don’t you think? For example, I can’t see how people are about to have more leisure time, when all the evidence shows people are spending longer than ever at work (Q23,24).
YOUNG WOMAN: No – that’s true. And what about lower unemployment? I’m not so sure about that (Q23,24).

Phân tích:

- Phương án A: Bài nghe không đề cập đến công việc sẽ trở nên xứng đáng hơn → Không chọn đáp án A

- Phương án B: Bài nghe có nhắc đến việc người nữ không chắc chắn về việc thất nghiệp sẽ thấp hơn trong tương lai (“And what about lower unemployment? I'm not so sure about that.”). Thông tin này trùng khớp với thông tin thất nghiệp sẽ giảm (“Unemployment will fall.” ) → Chọn đáp án B

- Phương án C: Bài nghe chỉ đề cập đến việc người đi làm có khả năng sẽ phải cống hiến nhiều năm hơn vì con người đang sống ngày càng thọ hơn (“most people will be expected to work until they're much older as everyone's living much longer.”). Và không có thông tin về việc người đi làm muốn trì hoãn việc nghỉ hưu. → Không chọn đáp án C

- Phương án D: Bài nghe đề cập đến chuyện tất cả bằng chứng chỉ ra rằng con người sẽ dành nhiều thời gian cho công việc hơn chứ không phải ít đi → Chọn đáp án D

- Phương án E: Bài nghe không đề cập đến thông tin người ta sẽ thay đổi công việc thường xuyên hơn. → Không chọn đáp án E

Questions 25 - 30

What comment do the students make about each of the following jobs? 

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 25-30. 

Comments 

A   These jobs are likely to be at risk. 

B   Their role has become more interesting in recent years. 

C   The number of people working in this sector has fallen dramatically. 

D   This job will require more qualifications. 

E   Higher disposable income has led to a huge increase in jobs. 

F   There is likely to be a significant rise in demand for this service. 

G   Both employment and productivity have risen. 

Jobs 

25, ccountants………………… 

26, Hairdressers………………… 

27, Administrative staff………………… 

28, Agricultural workers………………… 

29, Care workers………………… 

30, Bank clerks………………… 

25
G
25
26
E
26
27
B
27
28
C
28
29
F
29
30
A
30

Đáp án và giải thích

25. G

Từ khóa: 25. Accountants ……………Kế toán

Thông tin trong bài:

YOUNG MAN: Yeah, incredible. Like accountants. You might think all the technological innovations would have put them out of a job, but in fact there are more of them than ever. They’re still really in demand and have become far more efficient (Q25).

Phân tích:

Bài nghe đề cập đến việc trái ngược với những gì mọi người nghĩ rằng những tiến bộ về công nghệ sẽ khiến những kế toán viên mất việc, ngày càng có nhiều người trở thành nhân viên kế toán và họ làm việc ngày càng hiệu quả hơn - khớp với thông tin “employment and productivity have risen.” (việc làm và năng suất tăng.). Vì vậy, đáp án là G

26. E

Từ khóa: 26. Hairdressers ……………Thợ cắt tóc

Thông tin trong bài:

YOUNG MAN: I know. I’d never have thought that demand for hairdressing would have gone up so much in the last hundred years. One hairdresser for every 287 people now, compared to one for over 1,500.
YOUNG WOMAN: Yeah because people’s earning power has gone up so they can afford to spend more on personal services like that (Q26).

Phân tích:

Bài nghe đề cập đến việc nhờ vào khả năng kiếm tiền của con người đã tăng cao nên họ có thể thỏa mãn những dịch vụ cá nhân như làm tóc. Thông tin này trùng khớp với “Higher disposable income has led to a huge increase in jobs.” (Thu nhập khả dụng tăng dẫn đến lượng việc làm cũng tăng.). Vì vậy, đáp án là E

27. B

Từ khóa: 27. Administrative staff ……………Nhân viên quản lý

Thông tin trong bài:

YOUNG WOMAN: No, they’ve got hairdryers, etc. but it’s one job where you don’t depend on a computer… The kind of work that administrative staff do has changed enormously, thanks to technology. Even 20 years ago there were secretaries doing dictation and typing.
YOUNG MAN: Yes. Really boring compared to these days, when they’re given much more responsibility and higher status (Q27).

Phân tích:

Bài nghe đề cập đến việc công việc của các nhân viên hành chính rất nhàm chán so với hiện nay (“Really boring compared to these days.”). Thông tin này trùng khớp với “become more interesting in recent years”. Vì vậy, chọn đáp án B


28. C

Từ khóa: 28. Agricultural workers ……………Người làm nông

Thông tin trong bài:

YOUNG WOMAN: Mmm. A lot of graduates go in for this kind of work now … I’d expected there to be a much bigger change in the number of agricultural workers in the 19th century. But the 1871 census showed that roughly 25% of the population worked on the land.
YOUNG MAN: Yeah, I’d have assumed it would be more than 50%. Now it’s less than 0.2% (Q28).

Phân tích:

Bài nghe đưa ra một loạt các số liệu liên quan đến công nhân nông nghiệp. Người nam trong bài nói rằng anh đã cho rằng hơn 50% dân số sẽ làm việc đồng áng nhưng số liệu bây giờ cho thấy ít hơn 0.2% dân số làm công việc này. Thông tin này trùng khớp với “ The number of people working in this sector has fallen dramatically”. Vì vậy, chọn đáp án C

29. F

Từ khóa: 29. Care workers ……………Nhân viên chăm sóc khách hàng

Thông tin trong bài:

YOUNG WOMAN: What about care workers?
YOUNG MAN: They barely existed in the 19th century as people’s lifespan was so much shorter. But now of course this sector will see huge growth (Q29).
Loại công việc này dường như không tồn tại vào thế kỷ 19 vì tuổi thọ của con người ngắn hơn rất nhiều. Nhưng bây giờ tất nhiên lĩnh vực này sẽ tăng trưởng rất mạnh.

Phân tích:

Bài nghe đề cập đến việc việc làm của các nhân viên chăm sóc sức khỏe sẽ chứng kiến sự tăng trưởng vượt bậc vì tuổi thọ con người hiện nay đã được cải thiện rất nhiều so với thế kỷ 19. Thông tin này trùng khớp với “ a significant rise in demand”. Vì vậy, chọn đáp án F

30. A

Từ khóa: 30. Bank clerks ……………Nhân viên ngân hàng

Thông tin trong bài:

YOUNG WOMAN: Yeah – and it’s hard enough to meet current demand. The future looks quite bleak for bank clerks. They’ve been in decline since ATMs were introduced in the eighties.
YOUNG MAN: And technology will certainly make most of the jobs they do now redundant, I think (Q30).

Phân tích:

Bài nghe có đề cập đến việc công nghệ thông tin sẽ có thể thay thế được phần lớn những công việc của nhân viên ngân hàng, khiến cho công việc của họ trở nên thừa thãi. Thông tin này trùng khớp với “These jobs are likely to be at risk.”. Vì vậy, chọn đáp án A

Questions 31 - 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 

Space Traffic Management 

A Space Traffic Management system 

  • is a concept similar to Air Traffic Control, but for satellites rather than planes.
  • would aim to set up legal and 31……………………. ways of improving safety.
  • does not actually exist at present.

Problems in developing effective Space Traffic Management 

  • Satellites are now quite 32……………………. and therefore more widespread (e.g. there are constellations made up of 33……………………. of satellites).
  • At present, satellites are not required to transmit information to help with their 34……………………. .
  • There are few systems for 35……………………. satellites.
  • Small pieces of debris may be difficult to identify.
  • Operators may be unwilling to share details of satellites used for 36……………………. or commercial reasons.
  • It may be hard to collect details of the object’s 37……………………. at a given time.
  • Scientists can only make a 38……………………. about where the satellite will go.

Solutions 

  • Common standards should be agreed on for the presentation of information.
  • The information should be combined in one 39……………………. .
  • A coordinated system must be designed to create 40……………………. in its users.
31
technical
31
32
cheap
32
33
thousands
33
34
identification - indentification
34
35
tracking
35
36
military
36
37
location
37
38
prediction
38
39
database
39
40
trust
40

Đáp án và giải thích

31. technical

Thông tin cần chú ý:

would aim to set up legal and ………………………… ways of improving safety.
sẽ nhằm mục đích thiết lập pháp lý và ……….. cách để nâng cấp sự an toàn.
- Từ loại cần điền: tính từ
- Nội dung: một tính chất của các cách nâng cao sự an toàn

Thông tin trong bài:

The aim of such a system would be to prevent the danger of collisions in space between the objects in orbit around the Earth. In order to do this, we’d need to have a set of legal measures, and we’d also have to develop the technical systems to enable us to prevent such accidents (Q31).

Phân tích:

Bài nói đề cập hai tính chất khi thành lập (“have a set of” khớp với “set up” trong đề) các cách ( “measures” khớp với “ways” trong đề ) tránh tai nạn (“prevent such accidents” khớp với “improving safety” trong đề) : thứ nhất là “legal” đã xuất hiện trong bài, thứ hai là “technicaltechical”. Vì vậy đáp án là “technical”

32. cheap

Thông tin cần chú ý:

Satellites are now quite ………………………… and therefore more widespread
Các vệ tinh hiện nay khá ………. và vì vậy mà dần phổ biến hơn

Thông tin trong bài:

Well, for one thing, satellites are relatively cheap these days (Q32), compared with how they were in the past, meaning that more people can afford to put them into space

Phân tích:

Bài nói đề cập vệ tinh ngày nay khá (từ “relatively” đã thay thế cho từ “quite” trong câu hỏi) rẻ (cheap) so với quá khứ. Điều này khiến chúng được sử dụng lan rộng hơn ( “more people can afford” khớp với “more widespread” trong đề). Vì vậy đáp án là “cheap”

33. thousands

Thông tin cần chú ý:

(e.g. there are constellations made up of …………………………………..of satellites).
(ví dụ: có các chòm sao được tạo thành từ……. vệ tinh).
- Từ loại cần điền: số lượng hoặc danh từ
- Nội dung: số lượng bao nhiêu vệ tinh hoặc bộ phận gì đó của vệ tinh

Thông tin trong bài:

So there’s a lot more of them out there, and people aren’t just launching single satellites but whole constellations, consisting of thousands of them designed to work together (Q33). So space is getting more crowded every day.

Phân tích:

Bài nói đề cập không chỉ phóng vệ tinh đơn lẻ mà phóng nguyên cả các constellations. Những constellations này bao gồm hàng nghìn vệ tinh vận hành cùng nhau (“consisting of” khớp với “made up of” trong đề). Cũng phải lưu ý rằng từ “them” trong bài nghe đã thay thế cho từ “satellites” trước đó. Vì vậy đáp án là “thousands”

34. identification

Thông tin cần chú ý:

At present, satellites are not required to transmit information to help with their ………………………
Hiện tại, vệ tinh không bắt buộc phải truyền thông tin để giúp đỡ với ……..
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: vấn đề gì cần giúp khi truyền thông tin

Thông tin trong bài:

But in spite of this, one thing you may be surprised to learn is that you can launch a satellite into space and, once it’s out there, it doesn’t have to send back any information to Earth to allow its identification (Q34).

Phân tích:

Bài nói đề cập khi vệ sinh được phóng ra ngoài không gian, nó không cần phải gửi thông tin về Trái Đất ( “doesn’t have to send back any information” khớp với “not required to transmit information” trong đề ) để allow its identification. Vì vậy đáp án là “identification”

35. tracking

Thông tin cần chú ý:

There are few systems for …………………………satellites.
Có rất ít hệ thống cho ………….. vệ tinh.
- Từ loại cần điền: động từ hoặc tính từ
- Nội dung: một hành động đối với vệ tinh hoặc một tính chất của vệ tinh

Thông tin trong bài:

So while we have international systems for ensuring we know where the planes in our skies are, and to prevent them from colliding with one another, when it comes to the safety of satellites, at present we don’t have anything like enough proper ways of tracking them (Q35).

Phân tích:

Bài nói đề cập ngày nay chúng ta không có những cách phù hợp cho việc “tracking”. Từ “them” trong bài nghe đã thay thế cho từ “satellites” trước đó . Vì vậy đáp án là “tracking”

36. military

Thông tin cần chú ý:

Operators may be unwilling to share details of satellites used for ……………………… or commercial reasons.
Các nhà khai thác có thể không sẵn sàng chia sẻ chi tiết về các vệ tinh được sử dụng vì……….. hoặc lý do thương mại.
- Từ loại cần điền: tính từ
- Nội dung: mục đích sử dụng của vệ tinh

Thông tin trong bài:

In addition, some operators may be unwilling to share information about the satellites they’ve launched. For example, a satellite may be designed for military purposes (Q36), or it may have been launched for commercial reasons, and the operators don’t want competitors to have information about it.

Phân tích:

Bài nói đề cập operators không muốn chia sẻ thông tin của satellites được dùng cho hai mục đích (“purposes” khớp với “reasons” trong đề: mục đích quân sự (military) hoặc mục đích thương mại (commercial) đã được đề cập trong đề. Vì vậy đáp án là “military”

37. location

Thông tin cần chú ý:

It may be hard to collect details of the object’s ……………………… at a given time.
Có thể khó thu thập chi tiết về……… của một đối tượng tại một thời điểm nhất định.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: cái gì của vật thể mà khó để thu thập thông tin chi tiết

Thông tin trong bài:

And even if the operators are willing to provide it, the information isn’t easy to collect. Details are needed about the object itself, as well as about its location at a particular time (Q37) – and remember that a satellite isn’t very big, and it’s likely to be moving at thousands of kilometres an hour.

Phân tích:

Bài nói đề cập không dễ để thu thập thông tin ( “isn’t easy to collect” khớp với “it may be hard to collect” ), cần phải có chi tiết của vật thể và “location” của nó tại một thời điểm xác định ( “at a particular time” khớp với “at a given time” trong đề). Vì vậy đáp án là “location”

38. prediction

Thông tin cần chú ý:

Scientists can only make a ………………………..about where the satellite will go.
Các nhà khoa học chỉ có thể thực hiện ………. về nơi vệ tinh sẽ đến tiếp theo.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: một cái gì đó mà các nhà khoa học có thể làm

Thông tin trong bài:

We don’t have any sensors that can constantly follow something moving so fast, so all that the, scientists can do is to put forward a prediction concerning where the satellite is heading next (Q38).

Phân tích:

Bài nói đề cập điều mà các nhà khoa học có thể làm là dự đoán nơi mà vệ tinh sẽ đến (“put forward a prediction” khớp với “make a prediction” trong đề). Vì vậy đáp án là “prediction

39. database

Thông tin cần chú ý:

The information should be combined in one ………………………….
Thông tin nên được kết hợp trong một ………………
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: nơi mà thông tin nên được tổng hợp

Thông tin trong bài:

So those are some of the problems that we’re facing. Let’s consider now some of the solutions that have been suggested. One key issue is the way in which information is dealt with. We need more information, but it also needs to be accessible at a global level, so we need to establish shared standards that we can all agree on for the way in which this information is presented. We already do this in other areas of science, so although this is a challenge, it’s not an impossible task. Then, as all this information’s collected, it needs to be put together so it can be used, and that will involve creating a single database on which it can be entered (Q39).

Phân tích:

Bài nói đề cập khi thông tin được thu thập, chúng cần được tổng hợp (“combined in one …” tương đương với “a single …. on which it can be entered”) bằng việc tạo một “database”. Vì vậy đáp án là “database”

40. trust

Thông tin cần chú ý:

A coordinated system must be designed to create …………………………..in its users.
Một hệ thống điều phối phải được thiết kế để tạo ra ………… người dùng.
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: cái cần được tạo ra trong người dùng

Thông tin trong bài:

As we continue to push forward new developments, congestion of the space environment is only going to increase. To cope with this, we need to develop a system like the one I’ve described to coordinate the work of the numerous spacecraft operators, but it’s also essential that this system is one that establishes trust in the people that use it (Q40), both nationally and at a global level.

Phân tích:

Bài nói đề cập cần có một hệ thống điều phối và hệ thống này tạo trust ( “establishes trust” khớp với “create trust” trong đề ) lên người sử dụng (“the people that use it” tương đương với “its users”) Vì vậy đáp án là “trust”

Designed and built with all the love in the world by the IMAP TECH
Bảng câu hỏi
📝