Practice C18 Test 2 - Listening
Questions 1 - 5

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 

Working at Milo’s Restaurants 

Benefits 

  • 1………………………. provided for all staff
  • 2……………………. during weekdays at all Milo’s Restaurants
  • 3………………………. provided after midnight

Person specification 

  • must be prepared to work well in a team
  • must care about maintaining a high standard of 4……………………….
  • must have a qualification in 5……………………….

 

1
- training
1
2
- discount
2
3
- taxi
3
4
- service
4
5
- English
5

Đáp án và giải thích

1.training

Phân tích:
………………. provided for all staff
 ………………. được cung cấp cho toàn bộ nhân viên
- Từ loại cần điền: Danh từ
- Nội dung: Một lợi ích mà tất cả nhân viên đều nhận được

Thông tin trong bài:
WOMAN: Yes. They’ve got a very good reputation for looking after staff. For example, all employees get training (Q1) – even temporary staff.
Vâng. Đây là một công ty rất nổi tiếng về chế độ đãi ngộ cho nhân viên. Ví dụ: tất cả nhân viên được đào tạo – kể cả nhân viên thời vụ.

2.discount

Phân tích:
………………. during weekdays at all Milo’s Restaurants
 ………………. tất cả các ngày trong tuần tại tất cả các chi nhánh của nhà hàng Milo
- Từ loại cần điền: Danh từ
- Nội dung: Một lợi ích khác mà nhân viên nhận được trong những ngày từ thứ 2-6 tại nhà hàng Milo

Thông tin trong bài:
WOMAN: Um … you just need to wear white T- shirt and black trousers, it says here. So I guess not… But another benefit of working for a big company like this is that you can get a discount at any of their restaurants (Q2).
Um … Ở đây chỉ đề cập là bạn sẽ cần mặc áo phông trắng và quần đen. Vì vậy, tôi đoán là không… Nhưng một lợi ích khác khi làm việc cho một công ty lớn như thế này là bạn có thể được hưởng bất cứ ưu đãi tại bất cứ chi nhánh nào của nhà hàng nào của họ.

3.Taxi

Phân tích:
 ………………. provided after midnight
 ………………. được hỗ trợ sau 12h đêm
- Từ loại cần điền: Danh từ
- Nội dung: Một lợi ích khác khi làm việc ở nhà hàng sau nửa đêm

Thông tin trong bài:
Yes. That’s right. But if you have to do a late shift and finish work after midnight, the company will pay for you to get a taxi home (Q3).
Vâng. Đúng rồi. Nhưng nếu bạn phải làm ca muộn và kết thúc công việc sau nửa đêm, công ty sẽ trả tiền taxi cho bạn về nhà.

4.service

Phân tích:
must care about maintaining a high standard of ……………….
phải quan tâm đến việc duy trì  ………………. chất lượng cao
- Từ loại cần điền: Danh từ
- Nội dung: Nhân viên cần chú ý đến một yếu tố cần duy trì tiêu chuẩn cao

Thông tin trong bài:
Yeah. I’ve got no problem with that. It sounds good, actually. The last place I worked for was quite demanding too. We had to make sure we gave a really high level of service (Q4).
Vâng. Tôi không có vấn đề gì với điều đó. Nó nghe có vẻ tốt. Vị trí trước mà tôi làm cũng yêu cầu khá khắt khe. Chúng tôi phải đảm bảo rằng chúng tôi cung cấp cho khách hàng dịch vụ chất lượng cao

5.English

Phân tích:
must have a qualification in ………………………..
phải có bằng  ……………….
- Từ loại cần điền: Danh từ
- Nội dung: Chỉ một trình độ chuyên môn ở lĩnh vực cụ thể

Thông tin trong bài:
WOMAN: Perfect. So the only other thing that’s required is good communication skills, so you’ll need to have a certificate in English (Q5).
Tuyệt vời. Chính vì thế, yêu cầu còn lại chỉ là kỹ năng giao tiếp tốt, và bạn sẽ cần phải có chứng chỉ tiếng Anh.

Questions 6-10

Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. 

Location 

Job title 

Responsibilities include 

Pay and conditions 

6………………………. Street 

 

Breakfast supervisor 

 

Checking portions, etc. are correct 

Making sure 7………………………. is clean 

Starting salary £8 

 per hour 

Start work at 5.30 a.m. 

City Road 

 

Junior chef 

 

Supporting senior chefs 

 

Maintaining stock and organising 9………………………. 

Annual salary £23,000 

 

 

No work on a 10………………………. once a month 

6
- Wivenhoe
6
7
- equipment
7
8
- 9.75
8
9
- deliveries
9
10
- Sunday
10

Đáp án và giải thích

6.Wivenhoe

Phân tích:

………………..Street
Đường …………….
- Từ loại cần điền: Danh từ
- Nội dung: Một tên riêng của con phố

Thông tin trong bài:

WOMAN: OK. Let’s have a look at the current job vacancies at Milo’s. The first one is in Wivenhoe Street (Q6).
Được rồi. Hãy cùng xem qua các vị trí tuyển dụng hiện tại tại Milo’s. Vị trí đầu tiên là ở đường Wivenhoe.

7. equipment

Phân tích:

Checking portions, etc. are correct
Making sure 7………… is clean
Kiểm tra các phần ăn, vv đã chính xác chưa
Đảm bảo 7………..sạch sẽ
- Từ loại cần điền: Danh từ
- Nội dung: Một yếu tố cần được đảm bảo sạch sẽ

Thông tin trong bài:

MAN: So you’re probably familiar with the kind of responsibilities involved. Obviously checking that all the portions are correct, etc., and then things like checking all the procedures for cleaning the equipment are being followed (Q7).
Chắc có lẽ là bạn đã quá quen thuộc với công việc này. Nhiệm vụ của bạn chính là kiểm tra xem tất cả các phần ăn có chính xác không, v.v., và sau đó những việc như kiểm tra tất cả các quy trình vệ sinh thiết bị có được tuân thủ hay không.

8. 9.75

Phân tích:

Starting salary 8 £ ………………. per hour
Start work at 5.30 a.m
Mức lương khởi điểm 8 £ ……… một tiếng
Bắt đầu làm việc lúc 5.30 sáng
- Cần điền số
- Nội dung: Mức lương một giờ

Thông tin trong bài:

WOMAN: Well, to begin with, you’d be getting £9.75 8 but that goes up to £11.25 after three months (Q8).
Chà, mức lương khởi điểm của bạn sẽ là £9,75 8 nhưng bạn sẽ được tăng lên £11,25 sau ba tháng làm việc.

9. deliveries

Phân tích:

Supporting senior chefs
Maintaining stock and organising 9………………
Hỗ trợ bếp trưởng
Duy trì hàng tồn kho và tổ sắp xếp 9…..
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: Một yếu tố cần tổ chức, sắp xếp

Thông tin trong bài:

WOMAN: Right, well obviously this role would involve supporting the sous chef and other senior staff. And you’d be responsible for making sure there’s enough stock each week – and sorting out all the deliveries (Q9).
Đúng vậy, rõ ràng là vai trò này sẽ liên quan đến việc hỗ trợ phó bếp và những người vị trí cao hơn. Và bạn sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo có đủ hàng trong kho mỗi tuần – và phân ra tất cả hàng hóa theo các đợt giao hàng.

10. Sunday

Phân tích:

Annual salary £23,000
No work on a 10 ………………. once a month
Lương hàng năm £23,000
Được nghỉ phép một ngày 10 …….. mỗi tháng
- Từ loại cần điền: danh từ
- Nội dung: Một từ chỉ thời gian

Thông tin trong bài:

WOMAN: The usual, I think. There’s a lot of evening and weekend work, but they’re closed on Mondays. But you do get one Sunday off every four weeks (Q10). So would you like me to send off your…
Như bình thường, tôi nghĩ vậy. Có rất nhiều công việc vào buổi tối và cuối tuần, nhưng họ đóng cửa vào thứ Hai. Nhưng cứ bốn tuần bạn lại được nghỉ một ngày Chủ nhật. Vậy bạn có muốn tôi gửi cho bạn …

Questions 11 - 12

Choose TWO letters, A-E.

11
What are the TWO main reasons why this site has been chosen for the housing development?

11&12 IN EITHER ORDER
11. E
12. B

Xác định từ khóa ở câu hỏi và các đáp án

What are the TWO main reasons why this site has been chosen for the housing development?
A. It has suitable geographical features.
B. There is easy access to local facilities.
C. It has good connections with the airport.
D. The land is of little agricultural value.
E. It will be convenient for workers.

HAI lý do chính khiến địa điểm này được chọn để phát triển nhà ở là gì?
A. Nó có các đặc điểm địa lý phù hợp.
B. Có thể dễ dàng tiếp cận các cơ sở địa phương.
C. Gần với sân bay.
D. Đất ít có giá trị nông nghiệp.
E. Sẽ thuận tiện cho người lao động.

Thông tin trong bài:

I’ll start by giving you a brief overview of our plans for the development. So one thing I’m sure you’ll want to know is why we’ve selected this particular site for a housing development. At present it’s being used for farming, like much of the land around Nunston. But because of the new industrial center in Nunston, there’s a lot of demand for housing for employees in the region (Q11,12), as many employees are having to commute long distances at present. Of course, there’s also the fact that we have an international airport just 20 minutes’ drive away, but although that’s certainly convenient, it wasn’t one of our major criteria for choosing the site. We were more interested in the fact that there’s an excellent hospital just 15 kilometers away, and a large secondary school even closer than that (Q11,12). One drawback to the site is that it’s on quite a steep slope, but we’ve taken account of that in our planning so it shouldn’t be a major problem.
Tôi sẽ bắt đầu bằng cách cung cấp cho các bạn một số thông tin cơ bản về các kế hoạch phát triển của chúng tôi. Một điều mà tôi chắc rằng bạn sẽ muốn biết là tại sao chúng tôi lại chọn địa điểm này để phát triển nhà ở. Hiện tại khu vực này đang được sử dụng để canh tác, giống như phần lớn đất xung quanh Nunston. Nhưng do có trung tâm công nghiệp mới ở Nunston nên nhu cầu về nhà ở cho nhân viên trong khu vực là rất lớn do hiện nay nhiều nhân viên phải đi làm xa. Tất nhiên, thực ra là cũng có một sân bay quốc tế chỉ cách đó 20 phút lái xe, mặc dù đây cũng là một điểm cộng nhưng đây không phải là lí do chính khiến chúng tôi quyết định chọn nơi này. Chúng tôi quan tâm hơn đến thực tế là có một bệnh viện uy tín cách đó 15 km và một trường trung học lớn thậm chí còn gần hơn thế. Một điểm trừ của địa điểm này là nó nằm trên một sườn dốc khá lớn, nhưng chúng tôi đã tính đến điều này trong kế hoạch của mình vì thế nó cũng không phải là một vấn đề lớn gì cả.

Phân tích:

- Phương án A: Bài nghe không đề cập đến các đặc điểm địa lý phù hợp. Không chọn

- Phương án B: Bài nghe đề cập đến những cơ sở vật chất tốt ở gần khu vực mới: bệnh viện (cách 15km) và trường trung học lớn còn gần hơn (“Local facilities" là “hospital” và “secondary school"). Chọn đáp án B.

- Phương án C: Bài nghe đề cập rằng sân bay cách địa điểm được nói đến 20 phút lái xe, nhưng đây không phải là đặc điểm chính (major criteria) khiến khu vực này được chọn. Không chọn

- Phương án D: Bài nghe không đề cập khu vực này có ít giá trị sử dụng về nông nghiệp. Không chọn.

- Phương án E: Bài nghe cho biết hiện tại nhiều người phải di chuyển xa để đến nơi làm việc, nên chọn khu vực mới sẽ giúp quãng đường di chuyển ngắn hơn (“Employees" đồng nghĩa với “workers"). Chọn đáp án E

Questions 13 - 14

Choose TWO letters, A-E.

13
Which TWO aspects of the planned housing development have people given positive feedback about?

13. B
14. C

Dịch câu hỏi:

Which TWO aspects of the planned housing development have people given positive feedback about?
A. the facilities for cyclists
B. the impact on the environment
C. the encouragement of good relations between residents
D. the low cost of all the accommodation
E. the rural location

HAI khía cạnh nào của việc phát triển nhà ở theo kế hoạch đã được người dân phản hồi tích cực?
A. cơ sở vật chất cho người đi xe đạp
B. tác động đến môi trường
C. khuyến khích mối quan hệ tốt đẹp giữa các cư dân
D. chi phí thấp của tất cả các chỗ ở
E. vị trí nông thôn

Thông tin trong bài:

We’ve had a lot of positive feedback about the plans. People like the wide variety of accommodation types and prices, and the fact that it’s only a short drive to get out into the countryside from the development. We were particularly pleased that so many people liked the designs for the layout of the development, with the majority of people saying it generally made a good impression and blended in well with the natural features of the landscape, with provision made for protecting trees and wildlife on the site (Q13,14). Some people have mentioned that they’d like to see more facilities for cyclists, and we’ll look at that, but the overall feedback has been that the design and facilities of the development make it seem a place where people of all ages can live together happily (Q13,14).
Chúng tôi đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực về kế hoạch này. Mọi người thích sự đa dạng về loại chỗ ở và giá cả, và thực tế là bạn chỉ cần lái xe một đoạn ngắn để đến nông thôn từ khu phát triển. Chúng tôi đặc biệt hài lòng rằng rất nhiều người thích các thiết kế và cách bày trí của khu này, phần lớn mọi người cho rằng thiết kế này đem lại cho họ ấn tượng tốt và phù hợp với cảnh quan tự nhiên, cùng điều bảo vệ cây cối và động vật hoang dã ở khu vực này. Một số người đã đề cập rằng họ muốn có thêm nhiều cơ sở vật chất cho người đi xe đạp và chúng tôi sẽ xem xét điều đó, nhưng ý kiến chung của mọi người là thiết kế và cơ sở vật chất của khu phát triển tạo cảm giác yên bình, giúp mọi người ở mọi lứa tuổi có thể chung sống hạnh phúc.

Phân tích:

- Phương án A: Bài nghe chỉ đề cập cư dân muốn có nhiều cơ sở vật chất hơn cho những người đạp xe, không nhắc đến phản hồi tích cực. Không chọn

- Phương án B: Bài nghe đề cập rằng khu dân cư mới sẽ hài hoà với những đặc điểm tự nhiên của cảnh quan, có kế hoạch bảo vệ cây cối và động vật hoang dã. Đây đều là những yếu tố liên quan đến môi trường (“Landscape", “trees” và “wildlife" là những thành tố trong “environment"). Chọn đáp án B

- Phương án C: Bài nghe cho biết phản hồi chung là thiết kế và cơ sở vật chất của khu vực giúp mọi lứa tuổi sống hạnh phúc cùng nhau, nghĩa là cư dân có quan hệ tốt với nhau (“People of all ages" cũng đồng nghĩa với “residents"). Chọn đáp án C

- Phương án D: Bài nghe chỉ đề cập có nhiều loại nhà ở và mức giá khác nhau, không cho biết đây là phản hồi tích cực. Không chọn

- Phương án E: Vị trí ở vùng ngoại ô cũng không phải là một phản hồi tích cực từ người dân. Không chọn

Questions 15 - 20

Label the map below. 

Write the correct letter, A-l, next to Questions 15-20. 

Bài tập C18 part 2

15, School………….. 

16, Sports centre………….. 

 

17, Clinic………….. 

18, Community centre………….. 

19, Supermarket………….. 

20, Playground………….. 

15
- G
15
16
- C
16
17
- D
17
18
- B
18
19
- H
19
20
- A
20

Đáp án và giải thích

15. G

Từ khóa : School Trường học

Thông tin trong bài:

There’ll also be a school for children up to 11 years old. If you look at the South Entrance at the bottom of the map, there’s a road from there that goes right up through the development. The school will be on that road, at the corner of the second turning to the left (Q15).
Cũng sẽ có một trường học dành cho trẻ em dưới 11 tuổi. Nếu bạn nhìn vào Lối vào phía Nam ở dưới cùng của bản đồ, có một con đường từ đó đi thẳng qua khu phát triển. Trường sẽ nằm trên con đường đó, ở góc ngã rẽ thứ hai bên trái.


16. C

Từ khóa : Sports centre - Trung tâm thể thao

Thông tin trong bài: A large sports centre is planned with facilities for indoor and outdoor activities. This will be on the western side of the development, just below the road that branches off from London Road (Q16).
Một trung tâm thể thao với quy mô lớn dự kiến là sẽ trang bị các trang thiết bị phục vụ cho những hoạt động trong nhà và ngoài trời. Trung tâm thể thao này sẽ nằm ở phía tây của khu phát triển, ngay bên dưới con đường rẽ nhánh từ Đường London.

17. D

Từ khóa :  Clinic - Phòng khám

Thông tin trong bài: There’ll be a clinic where residents can go if they have any health problems. Can you see the lake towards the top of the map? The clinic will be just below this, to the right of a street of houses (Q17).
Sẽ có một phòng khám để các cư dân có thể đến nếu họ gặp bất kỳ vấn đề sức khỏe nào. Bạn có nhìn thấy cái hồ ở phía trên cùng của bản đồ không? Phòng khám sẽ ở ngay dưới đây, bên phải một dãy nhà.

18. B

Từ khóa : Community centre - Trung tâm cộng đồng

Thông tin trong bài: There’ll also be a community centre for people of all ages. On the northeast side of the development, there’ll be a row of specially designed houses specifically for residents over 65, and the community centre will be adjoining this (Q18).
Cũng sẽ có một trung tâm cộng đồng dành cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Ở phía đông bắc của khu phát triển, sẽ có một dãy nhà được thiết kế đặc biệt dành riêng cho cư dân trên 65 tuổi và trung tâm cộng đồng sẽ nằm ngay sát với khu vực này.

19. H

Từ khóa : Supermarket Siêu thị

Thông tin trong bài: We haven’t forgotten about shopping. There’ll be a supermarket between the two entrances to the development. We’re planning to leave the three large trees near London Road, and it’ll be just to the south of these (Q19).
Dĩ nhiên chúng tôi sẽ không quên vấn đề mua sắm. Sẽ có một siêu thị nằm giữa hai lối vào của khu vực. Chúng tôi dự định giữ lại ba cái cây lớn gần đường London, và nó sẽ ở ngay phía nam của những cái cây này.

20. A

Từ khóa: Playground Khu vui chơi

Thông tin trong bài: It’s planned to have a playground for younger children. If you look at the road that goes up from the South Entrance, you’ll see it curves round to the left at the top, and the playground will be in that curve, with nice views of the lake (Q20).
Chúng tôi cũng lên kế hoạch xây dựng một khu vui chơi cho các em nhỏ. Nếu bạn nhìn vào con đường đi lên từ Lối vào phía Nam, bạn sẽ thấy nó uốn cong về bên trái ở trên cùng, và sân chơi sẽ nằm trong khúc cua đó, với view hồ cực kỳ đẹp.

Questions 21 - 24

Choose the correct letter, A, B or C. 

21
Why do the students think the Laki eruption of 1783 is so important?

Đáp án và giải thích

21. C

Dịch câu hỏi:

Why do the students think the Laki eruption of 1783 is so important?
A. It was the most severe eruption in modern times.
B. It led to the formal study of volcanoes.
C. It had a profound effect on society.
Tại sao học sinh nghĩ rằng sự phun trào của núi lửa Laki năm 1783 lại quan trọng đến vậy?
A. Đó là trận phun trào nghiêm trọng nhất trong thời đại hiện đại.
B. Nó dẫn đến việc nghiên cứu chính thức về núi lửa.
C. Nó ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội.

Phân tích:

MICHELLE: That’s right. But what I found more significant was how it impacted directly and, indirectly on political events, as well as having massive social and economic, consequences (Q21).
Đúng vậy. Nhưng điều tôi thấy quan trọng hơn là cách sự kiện này tác động trực tiếp và gián tiếp đến các sự kiện chính trị, cũng như để lại những hậu quả to lớn cho kinh tế và xã hội.

22
What surprised Adam about observations made at the time?

Đáp án và giải thích

22. A

Dịch câu hỏi:

What surprised Adam about observations made at the time?
A. the number of places producing them
B. the contradictions in them
C. the lack of scientific data to support them

Điều gì khiến Adam ngạc nhiên về các quan sát được thực hiện vào thời điểm đó?
A. Số lượng nơi sản xuất chúng
B. Sự mâu thuẫn trong chúng
C. Thiếu dữ liệu khoa học để chứng minh chúng

Thông tin trong bài:

ADAM: Yeah. I was surprised there were so many weather stations established by that time (Q22) – so, you know, you can see how the weather changed, often by the hour.

Vâng. Tôi rất ngạc nhiên khi có rất nhiều trạm thời tiết được thành lập vào thời điểm đó – nên, bạn biết đấy, bạn có thể quan sát thời tiết thay đổi như thế nào, thường là theo giờ.

23
According to Michelle, what did the contemporary sources say about the Laki haze?

Đáp án và giải thích

23. B

Dịch câu hỏi:

According to Michelle, what did the contemporary sources say about the Laki haze?
A. People thought it was similar to ordinary fog.
B. It was associated with health issues.
C. It completely blocked out the sun for weeks.

Theo Michelle, các nguồn tài liệu đương thời nói gì về vụ núi lửa phun trào Laki?

A Mọi người nghĩ rằng nó tương tự như sương mù thông thường.
B. Nó liên quan đến các vấn đề sức khỏe.
C. Nó hoàn toàn che khuất ánh sáng mặt trời trong vài tuần.

Thông tin trong bài:

ADAM: No, that’s true.
Không, sự thật chính là vậy.

MICHELLE: Reports from the period blamed the haze for an increase in headaches, respiratory issues and asthma attacks (Q23). And they all describe how it covered the sun and made it look a strange red colour.

Các báo cáo từ thời kỳ đó cho rằng đã mù làm gia tăng nguy cơ cơn đau đầu, các vấn đề về hô hấp và hen suyễn. Và tất cả họ đều miêu tả cách nó bao phủ mặt trời khiến cho mặt trời có màu đỏ kỳ lạ.

24
Adam corrects Michelle when she claims that Benjamin Franklin

Đáp án và giải thích

24. B

Dịch câu hỏi:

Adam corrects Michelle when she claims that Benjamin Franklin
A. came to the wrong conclusion about the cause of the haze.
B. was the first to identify the reason for the haze.
C. supported the opinions of other observers about the haze.

Adam sửa lỗi cho Michelle khi cô ta khẳng định rằng Benjamin Franklin:
A. đã đưa ra kết luận sai về nguyên nhân của sương mù.
B. là người đầu tiên xác định được nguyên nhân của sương mù.
C. ủng hộ ý kiến của các nhà quan sát khác về sương mù.

Thông tin trong bài:

ADAM: Yeah. At first no one realized that the haze was caused by the volcanic eruption in Iceland.
Ừm. Ban đầu chả có ai nhận ra rằng khói mù là do núi lửa phun trào ở Iceland cả
MICHELLE: It was Benjamin Franklin who realized that before anyone else (Q24).
Chính Benjamin Franklin đã nhận ra điều đó trước tất cả mọi người.

Questions 25 - 26

Choose TWO letters, A-E.

25
Which TWO issues following the Laki eruption surprised the students?

25. A
26. B

Dịch câu hỏi:

Which TWO issues following the Laki eruption surprised the students?
A. how widespread the effects were
B. how long-lasting the effects were
C. the number of deaths it caused
D. the speed at which the volcanic ash cloud spread
E. how people ignored the warning signs

HAI vấn đề nào sau vụ phun trào Laki khiến học sinh ngạc nhiên?
A Ảnh hưởng lan rộng như thế nào
B Hậu quả kéo dài bao lâu
C Số người chết mà do vụ phun trào Laki
D Tốc độ của đám mây tro tạo thành bụi núi lửa lan rộng
E Mọi người phớt lờ các dấu hiệu cảnh báo như thế nào

Thông tin trong bài:

MICHELLE: Oh right. We should talk about the immediate impact of the eruption, which was obviously enormous – especially in Iceland, where so many people died.
Ồ đúng rồi. Chúng ta nên nói về hậu quả trước mắt của vụ núi lửa phun trào , rõ ràng là rất lớn – đặc biệt là ở Iceland, nơi có rất nhiều người chết.
ADAM: Mmm. You’d expect that – and the fact that the volcanic ash drifted so swiftly – but not that the effects would go on for so long (Q25,26). Or that two years after the eruption, strange weather events were being reported as far away as America and North Africa (Q25,26).
Ừm. Bạn nói đúng rồi đấy – và thực tế là tro núi lửa trôi đi rất nhanh – nhưng trái lại hậu quả của nó lại rất lâu. Hoặc có thể nói đến sau 2 năm kể tử khi vụ núi lửa phun trào nhiều hiện tượng thời tiết kỳ lạ đã được ghi nhận ở tận Châu Mỹ và Bắc Phi.

Questions 27 - 30

What comment do the students make about the impact of the Laki eruption on the following countries? 

 

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to Questions 27-30. 

Comments 

A   This country suffered the most severe loss of life. 

B   The impact on agriculture was predictable. 

C   There was a significant increase in deaths of young people. 

D   Animals suffered from a sickness. 

E   This country saw the highest rise in food prices in the world. 

F   It caused a particularly harsh winter. 

Countries 

27, Iceland………….. 

28, Egypt ………….. 

29, UK………….. 

30, USA ………….. 

27
- D
27
28
- A
28
29
- C
29
30
- F
30

Đáp án và giải thích

27. D

Thông tin cần chú ý:

The impact on agriculture was predictable.
Tác động đối với nông nghiệp là điều dễ biết

Thông tin trong bài:

ADAM: Starting with Iceland, where the impact on farming was devastating.
Hãy bắt đầu với Iceland, nơi mà nông nghiệp bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
MICHELLE: Mmm. One of the most dramatic things there was the effect on livestock as they grazed in the fields. They were poisoned (Q27) because they ate vegetation that had been contaminated with fluorine as a result of the volcanic fallout.
Ừm. Một trong những điểm nghiêm trọng nhất là ảnh hưởng đến gia súc khi người dân chăn thả chúng trên đồng ruộng. Chúng đã bị ngộ độc độc vì ăn câu cỏ bị nhiễm flo do hậu quả của vụ phun trào núi lửa.

28. A

Thông tin cần chú ý:

This country suffered the most severe loss of life.
Đất nước này chịu thiệt hại nặng nề về mạng người

Thông tin trong bài:

ADAM: That was horrible. In Egypt, the bizarre weather patterns led to a severe drought and as a result the Nile didn’t flood, which meant the crops all failed.
Điều đó thật kinh khủng. Ở Ai Cập, thời tiết bất thường đã dẫn đến hạn hán nghiêm trọng và kết quả là sông Nile bị cạn nước, đồng nghĩa với việc mùa màng đều thất bát.
MICHELLE: It’s so far from where the eruption happened and yet the famine there led to more people dying than any other country (Q28). It was worse than the plague.
Ai Cập cách rất xa nơi xảy ra vụ phun trào khủng khiếp và nạn đói ở đây khiến cho nhiều người chết nhiều hơn ở các quốc gia khác. Nạn đói ở đây còn kinh khủng hơn cả bệnh dịch hạch.

29. C
30.F

Thông tin cần chú ý:

There was a significant increase in deaths of young people.
Có một sự tăng đáng kể về số người trẻ qua đời.
It caused a particularly harsh winter.
Mùa đông cực kỳ khắc nghiệt ở quốc gia này.

Thông tin trong bài:

ADAM: OK. Then in the UK the mortality rate went up a lot – presumably from respiratory illnesses. According to one report it was about double the usual number and included an unusually high percentage of people under the age of 25 (Q29).
Được rồi. Sau đó, ở Anh, tỷ lệ tử vong tăng lên rất nhiều – có lẽ là do các bệnh về đường hô hấp. Theo báo cáo, con số này gấp đôi con số bình thường trong đó bao gồm cả tỷ lệ phần tử vong cao bất thường ở những người dưới 25 tuổi.
MICHELLE: Mmm. I think people will be surprised to hear that the weather in the USA was badly affected too. George Washington even makes a note in his diary that they were snowbound until March in Virginia. That was before he became president.
Ừm. Tôi nghĩ mọi người sẽ ngạc nhiên khi biết rằng thời tiết ở Mỹ cũng bị ảnh hưởng nặng nề. George Washington thậm chí còn viết trong nhật ký của mình rằng mọi người đã bị mắc kẹt trong tuyết cho đến tháng Ba ở Virginia. Đó là trước khi ông trở thành tổng thống.
ADAM: Yes, and there was ice floating down the Mississippi, which was unprecedented (Q30).
Vâng, và có băng trôi xuống sông Mississippi, điều mà chưa từng xảy ra trước đây.

Questions 31 - 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 

Pockets 

Reason for choice of subject 

  • They are 31………….. but can be overlooked by consumers and designers.

Pockets in men’s clothes 

  • Men started to wear 32………….. in the 18th century.
  • A 33………….. sewed pockets into the lining of the garments.
  • The wearer could use the pockets for small items.
  • Bigger pockets might be made for men who belonged to a certain type of 34

Pockets in women’s clothes 

  • Women’s pockets were less 35………….. than men’s.
  • Women were very concerned about pickpockets.
  • Pockets were produced in pairs using 36…………..to link them together.
  • Pockets hung from the women’s 37………….. under skirts and petticoats.
  • Items such as 38…………..could be reached through a gap in the material.
  • Pockets, of various sizes, stayed inside clothing for many decades.
  • When dresses changed shape, hidden pockets had a negative effect on the 39………….. of women.
  • Bags called ‘pouches’ became popular, before women carried a 40…………..

 

31
- convenient
31
32
- suits
32
33
- tailor
33
34
- profession
34
35
- visible
35
36
- string//strings
36
37
- waist//waists
37
38
- perfume
38
39
- image
39
40
- handbag
40

Đáp án và giải thích

31. convenient

Phân tích:

They are …………………….. but can be overlooked by consumers and designers.
Chúng ………. nhưng không được chú ý nhiều bởi người tiêu dùng và nhà thiết kế.
- Từ cần điền là một tính từ
- Nội dung: Một đặc điểm của túi trên quần áo

Thông tin trong bài:

I decided to focus on a rather small area of clothing and that’s pockets. I chose pockets for two reasons, really. We all have them – in jeans, jackets, coats, for example – and even though we often carry bags or briefcases as well, nothing is quite as convenient as being able to pop your phone or credit card into your pocket (Q31). Yet, I suspect that, other than that, people don’t really think about pockets too much and they’re rather overlooked as a fashion item.
Tôi quyết định tập trung vào một mảng quần áo khá hẹp và đó là túi. Tôi chọn túi vì hai lý do. Tất cả chúng ta đều có chúng – ví dụ như trong quần jean, áo khoác, và áo choàng – tuy rằng chúng ta cũng thường mang theo túi hoặc giỏ, nhưng không gì tiện lợi bằng việc có thể nhét điện thoại hoặc thẻ tín dụng vào túi quần áo. Tuy nhiên bên cạnh đó, tôi cho rằng tất cả mọi người người không thực quá quan tâm về túi và chúng thường được xem là một món phụ kiện thời trang nhiều hơn.

32. suits

Phân tích:

Men started to wear ………………………in the 18th century.
Những người đàn ông bắt đầu mặc ………. vào thế kỷ 18.
- Từ cần điền là danh từ
- Nội dung: Một trang phục mà đàn ông mặc từ thế kỷ 18

Thông tin trong bài:

It’s certainly very interesting to go back in time and see how pockets developed for men and women. In the 18th century, fashions were quite different from the way they are now, and pockets were too. If we think about male fashion first… that was the time when suits became popular (Q32).
Chắc chắn sẽ rất thú vị khi quay ngược thời gian và xem túi dành cho nam và nữ đã phát triển như thế nào. Vào thế kỷ 18, thời trang hoàn toàn khác so với bây giờ và túi cũng vậy. Trước hết, để nói về mảng thời trang nam… thì đây chính là thời kì của những bộ vest

33. tailor

Phân tích:

A …………………….sewed pockets into the lining of the garments.
Một …………………đã may túi vào lớp lót của quần áo.
- Từ cần điền là danh từ
- Nội dung: Một người sẽ khâu những chiếc túi vào trang phục

Thông tin trong bài:

Trousers were knee- length only and referred to as ‘breeches’, the waistcoats were short and the jackets were long, but all three garments were lined with material and pockets were sewn into this cloth by whichever tailor the customer used (Q33).
Quần dài chỉ đến đầu gối và được gọi là ‘breeches’, áo vest ngắn và áo khoác dài, nhưng cả ba trang phục đều được lót vải và các túi được may vào lớp vải này bởi bất kỳ thợ may nào mà khách hàng thuê.

34. profession

Phân tích:

Bigger pockets might be made for men who belonged to a certain type of ………….
Những cái tui lớn hơn có thể được làm cho đàn ông làm ở những …………. đặc thù.
- Từ loại cần điền là danh từ
- Nội dung: Một đặc điểm chung của một nhóm đàn ông

Thông tin trong bài:

The wearer could then carry small objects such as pencils or coins on their person and reach them through a gap in the lining. Coat pockets became increasingly decorative on the outside for men who wanted to look stylish, but they were often larger but plainer if the wearer was someone with a profession who needed to carry medical instruments (Q34) – a doctor or physician, for example.
Người mặc có thể đem theo những đồ vật nhỏ như bút chì hoặc đồng xu trên người và lấy chúng qua khe hở trên lớp lót. Túi áo khoác ngày càng trở thành vật trang trí bên ngoài dành cho những người đàn ông muốn mình trông sành điệu, nhưng túi áo khoác sẽ to và đơn giản hơn nếu người mặc là người có nghề cần mang theo dụng cụ y tế – chẳng hạn như bác sĩ hoặc y sĩ.

35. visible

Phân tích:

Women’s pockets were less ……………………… than men’s.
Túi quần áo của phụ nữ thì ít ……….. hơn đàn ông
- Từ cần điền là một tính từ
- Nội dung: Một đặc điểm về túi trên quần áo của phụ nữ

Thông tin trong bài:

The development of women’s pockets was a little different. For one thing, they weren’t nearly as visible or as easy to reach as men’s (Q35).
Sự phát triển của túi dành cho phụ nữ có một chút khác biệt. Có điều, chúng gần như không dễ nhìn thấy hoặc dễ đụng vào như túi quần áo dành cho đàn ông.6

36. string(s)

Phân tích: Pockets were produced in pairs using ……………………….to link them together.
Các túi được sản xuất theo cặp sử dụng ………… để buộc chúng lại với nhau.
- Từ cần điền là danh từ
- Nội dung: Một dụng cụ được dùng để buộc những chiếc túi lại

Thông tin trong bài:

So – what they did was to have a pair of pockets made that were tied together with string (Q36).
Vì vậy – họ đã làm là tạo ra một cặp túi được buộc lại với nhau bằng dây

37. waist(s)

Phân tích:

Pockets hung from the women’s……………………… under skirts and petticoats.
Túi treo từ ……………….. dưới váy và váy lót của phụ nữ
- Từ cần điền là danh từ
- Nội dung: Một bộ phận trên quần áo hoặc cơ thể phụ nữ

Thông tin trong bài:

Women tied the pockets around their waist so that they hung beneath their clothes (Q37)
Phụ nữ buộc túi quanh eo để chúng treo bên dưới quần áo

38. perfume

Phân tích:

Items such as ………….. could be reached through a gap in the material.
Có thể lấy các đồ vật như ………….. qua khe hở trên vải quần áo
- Từ cần điền là danh từ
- Nội dung: Một đồ vật có thể được lấy thông qua khe hở ở trên vải

Thông tin trong bài:
They would have an opening in the folds of their skirts through which they could reach whatever they needed, like their perfume (Q38).
Họ sẽ có một lỗ hở trong các nếp gấp của váy để họ có thể với tới bất cứ thứ gì họ cần, chẳng hạn như nước hoa.

39. image

Phân tích:

When dresses changed shape, hidden pockets had a negative effect on the …….. of women.
Khi những chiếc váy thay đổi hình dáng, những chiếc túi ẩn đã ảnh hưởng tiêu cực đến ……… của phụ nữ
- Từ cần điền là danh từ
- Nội dung: Một khía cạnh bị ảnh hưởng tiêu cực của phụ nữ

Thông tin trong bài:

That’s when dresses became tighter and less bulky, and the pairs of pockets became very noticeable – they stood out too much and detracted from the woman’s image (Q39).
Đó là khi những chiếc váy được may bó sát và đơn giản hơn, khi đấy cặp túi của họ lại là tâm điểm chú ý – chúng quá nổi bật và làm giảm hình ảnh của người phụ nữ

40.handbag

Phân tích:

Bags called ‘pouches’ became popular, before women carried a …………………..
Những chiếc túi được gọi là ‘túi rút’ đã trở nên phổ biến, trước khi phụ nữ mang ……………

- Từ cần điền là danh từ
- Nội dung: Đồ dùng mà phụ nữ mang theo.

Thông tin trong bài

That was when small bags, or pouches as they were known, came into fashion and, of course, they inevitably led on to the handbag of more modern times, particularly when fashion removed pockets altogether (Q40).
Đó chính là là lí do những chiếc túi nhỏ và túi dây rút trở thành mốt và dĩ nhiên, chúng chính là tiền đề cho những chiếc túi hiện đại sau này đặc biệt khi túi được đính vào quần áo trở nên lỗi mốt.

Designed and built with all the love in the world by the IMAP TECH
Bảng câu hỏi
📝